✨2 TCN

2 TCN

Năm 2 TCN là một năm trong lịch Julius.

Sự kiện

Sinh

  • Lê Thị Hoa, nữ tướng thời Hai Bà Trưng.

Mất

  • Ban tiệp dư
👁️ 0 | ⌚2025-09-16 22:28:50.673
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

Bán cầu Đông cuối thế kỷ 2 TCN. **Thế kỷ 2 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 200 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 101 TCN. Nó được
**Năm 2 TCN** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện ## Sinh * Lê Thị Hoa, nữ tướng thời Hai Bà Trưng. ## Mất * Ban tiệp dư
**Thiên niên kỷ 2 TCN** là từ năm 2000 trước công nguyên đến năm 1001 trước công nguyên, nghĩa là bằng 1000 năm trong lịch Gregory. Trong vùng Trung Đông, nó đánh dấu thời kỳ
**Thế kỉ 16 TCN** bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 1600 TCN và kết thúc vào năm 1501 TCN. ## Sự kiên 1595 TCN - Mursili I , vua của người Hittite ,
thumb|Bán cầu Đông năm 1300 TCN thumb|Cốc uống rượu, [[Nhà Thương, thế kỷ 13 TCN, Phòng tranh Arthur M. Sackler.]] Thế kỉ 13 TCN bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 1300 TCN và
**Thế kỉ 17 TCN** bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 1700 TCN và kết thúc vào năm 1601 TCN. ## Sự Kiện 1698 TCN : Hạ vương Tiết qua đời sau 25 năm
thumb|Bán cầu Đông năm 1400 TCN thumb|Cốc uống rượu, [[Nhà Thương, thế kỷ 13 TCN, Phòng tranh Arthur M. Sackler.]] thumb|Phía bắc [[Đấu trường La Mã]] **Thế kỉ 14 TCN** bắt đầu từ ngày đầu
**Thế kỷ 12 TCN** bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 1200 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 1101 TCN ## Sự kiện 1200 TCN : Nền văn minh đầu
**Thế kỉ 15 TCN** bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 1500 TCN và kết thúc vào năm 1401 TCN. ## Sự Kiện thumb|right|Tượng [[Thutmosis III ở bảo tàng Museum, Vienna]] Ai Cập chinh
**Thế kỷ 11 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 1100 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 1001 TCN. ## Sự kiện 1089 TCN : Melanthus , vị vua
nhỏ|Thế kỉ 20 TCN **Thế kỉ 20 TCN** bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 2000 TCN và kết thúc vào năm 1901 TCN. ## Sự Kiện
**Thế kỉ 21 TCN** bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 2100 TCN và kết thúc vào năm 2001 TCN. ## Sự Kiện
nhỏ|Hình ảnh của một hầm chôn cất trong một kim tự tháp chưa hoàn thành ở Nam Saqqara. **Thế kỉ 18 TCN** bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 1800 TCN và kết thúc
**Thế kỉ 19 TCN** bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 1900 TCN và kết thúc vào năm 1801 TCN. ## Sự Kiện
**Văn minh cổ Babylon** hay **Babylonia** () là một quốc gia cổ đại nói tiếng Akkad và là một vùng văn hóa có trung tâm tại trung-nam Lưỡng Hà (nay là Iraq và Syria). Ban
Trong khảo cổ học, **thời đại đồ sắt** là một giai đoạn trong phát triển của loài người, trong đó việc sử dụng các dụng cụ bằng sắt như là các công cụ và vũ
**Cleopatra Selene** (; – 69 TCN) là nữ hoàng của Syria với tên gọi là **Cleopatra II Selene** (82–69 TCN). Bà là con gái của Ptolemaios VIII của Ai Cập với Cleopatra III. Năm 115
**Maaibre Sheshi** (cũng là **Sheshy**) là một vị vua của các vùng đất thuộc Ai Cập trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai. Vương triều, vị trí trong biên niên sử, khoảng thời gian và
**Thập niên 750 TCN** hay **thập kỷ 750 TCN** chỉ đến những năm từ 750 TCN đến 759 TCN. ## Sự kiện 756 TCN — Sự thành lập của Cyzicus . 755 TCN— Ashur-nirari V
**Thập niên 740 TCN** hay **thập kỷ 740 TCN** chỉ đến những năm từ 740 TCN đến 749 TCN. ## Sự kiện 748 TCN — Anticles của Messenia chiến thắng trong cuộc đua stadion tại
**Thập niên 900 TCN** hay **thập kỷ 900 TCN** chỉ đến những năm từ 900 TCN đến 909 TCN. ## Sự kiện 909 TCN - Jeroboam , vị vua đầu tiên của vương quốc Do
**Trận Utica** xảy ra năm 203 TCN giữa quân đội của Roma và Carthage trong chiến tranh Punic lần thứ hai nhằm tranh chấp quyền thống trị trên vùng phía Tây Địa Trung Hải. Bằng
; Đây là **danh sách các nhà lãnh đạo nhà nước trong thế kỷ 20 trước Công nguyên** (năm 2000–1901 trước Công nguyên). ## Châu Phi: Đông Bắc **Kush** * Vương quốc Kush ** Kaa,
**Gaius Marcius Censorinus** (mất khoảng 2 CN) là một nghị sĩ La Mã, người đã được bầu làm chấp chính quan năm 8 TCN. ## Tiểu sử Là một thành viên của giới bình dân
**Mithridates I Kallinikos** (tiếng Hy Lạp: Μιθριδάτης ὀ Кαλλίνικος) là một vị vua xuất thân từ triều đại Orontes của Armenia sống vào giữa thế kỷ thứ 2 TCN tới thế kỷ thứ 1 TCN.
**Trận Beneventum **(Năm 275 TCN) là trận chiến cuối cùng xảy ra giữa quân đội của Pyrros của Ipiros (không có đồng minh Samnite) với người La Mã, được chỉ huy bởi chấp chính quan
nhỏ|Phraates IV. **Vua Phraates IV của Parthia**, con trai của vua Orodes II, trị vì đế chế Parthia từ năm 37- năm 2 TCN. Ông được phong làm thái tử kế vị vào năm 37
**Cuộc vây hãm Alexandria** là một loạt các cuộc đụng độ và trận chiến xảy ra giữa quân đội dưới trướng của Julius Caesar, Cleopatra VII với Arsinoe IV và Ptolemaios XIII, diễn ra giữa
**Trận Nineveh** là một trận đánh diễn ra vào khoảng năm 612 TCN. Trong trận đánh này, quân nổi dậy người Media và người Babylon đã phả hủy Nineveh, một trong những thành phố vĩ
**Tiếng Phạn Vệ Đà** là một ngôn ngữ cổ thuộc ngữ chi Ấn-Arya của ngữ hệ Ấn-Âu. Nó được lưu giữ trong Kinh Vệ-đà, một tập hợp văn bản tích góp từ giữa thiên niên
**Chiến tranh Crete **(205-200 TCN) là cuộc chiến giữa vua Philippos V của Macedonia, Liên minh Aetolia, các thành phố của Crete (trong đó có Olous và Hierapytna là quan trọng nhất) và cướp biển
**Trận Thermopylae** đã diễn ra vào năm 191 Trước Công Nguyên, giữa Quân đội La Mã do quan Tổng tài Manius Acilius Glabrio và Quân đội Seleukos do vua Antiochos III Đại đế thân chinh
**Năm 179 trước công nguyên** (TCN) là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện * Triệu Đà sáp nhập Âu Lạc vào Nam Việt, chia Âu Lạc thành 2 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân.
**300 TCN** là một năm trong lịch Roman. ## Sự kiện ## Sinh ## Mất *15 tháng 2: Socrates, triết học gia Hy Lạp
## Sự kiện *11 tháng 2 - Theo truyền thống, vào ngày 1 tháng 1 năm Tân Dậu, Thiên hoàng Jimmu bắt đầu trị vì và thành lập nên Nhật Bản. *Tấn Hiến công sai
**Bình Nhưỡng** (, , , ) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, nằm ở hai bên bờ sông Đại Đồng. Theo kết quả điều
**Vương quốc Hy Lạp-Bactria** cùng với vương quốc Ấn-Hy Lạp là các vương quốc nằm ở cực đông của thế giới Hy Lạp hóa, vương quốc này tồn tại từ năm 256 cho tới năm
**Đế quốc Tân-Assyria** là một đế quốc của người Lưỡng Hà, phát triển trong giai đoạn lịch sử bắt đầu từ 934 TCN và kết thúc năm 609 TCN. Trong suốt thời kỳ này, Assyria
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
nhỏ|"[[Capitoline Brutus", một bức tượng chân dung có thể miêu tả Lucius Junius Brutus, người đã lãnh đạo cuộc nổi dậy chống lại vị vua cuối cùng của Rome và là người sáng lập ra
**Đế quốc Seleucid** (, _Basileía tōn Seleukidōn_) là một vương quốc thời Hy Lạp hóa được cai trị bởi gia tộc Seleukos từ năm 312 đến năm 63 TCN. Seleukos I Nikator đã thành lập
**Hán Nguyên Đế** (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 8 tháng 7, 33 TCN), húy **Lưu Thích** (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị
**Vương Chính Quân** (chữ Hán: 王政君; 71 TCN - 3 tháng 2, 13), cũng được gọi **Nguyên hậu** (元后), **Hán Nguyên hậu** (漢元后), **Hiếu Nguyên hậu** (孝元后), **Tân thất Văn mẫu** (新室文母), **Hiếu Nguyên Vương
**Hán Cao Tổ** (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), húy **Lưu Bang** (劉邦), biểu tự **Quý** (季), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong
:link= _Bài này viết về thành phố Roma. "Rome" được chuyển hướng đến đây. Với những mục đích tìm kiếm khác, vui lòng xem La Mã (định hướng)._ **Roma** (tiếng Latinh và tiếng Ý: _Roma_
**Hán Vũ Đế** (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), tên thật **Lưu Triệt** (劉徹), biểu tự **Thông** (通), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán
**Hannibal**, **con trai của Hamilcar Barca**(sinh năm 247 trước Công nguyên - mất 183 trước Công nguyên), là một tướng lĩnh và nhà chiến thuật quân sự người Carthage. Chữ "Hannibal" nghĩa là "niềm vui
**Hiếu Nguyên Phó Chiêu nghi** (chữ Hán: 孝元傅昭儀, ? - 2 TCN), còn được gọi là **Định Đào Phó Thái hậu** (定陶傅太后), **Định Đào Cung vương mẫu** (定陶恭王母) hoặc **Hiếu Nguyên Phó Hoàng hậu** (孝元傅皇后),
**_Kinh Dịch_** (chữ Nôm: 經易), tên gốc là **_Dịch Kinh_** (chữ Hán: 易經), là một sách bói toán cổ xưa của Trung Quốc, nằm trong hàng ngũ những kinh điển cổ xưa nhất của nền
**Cao Câu Ly** (; tiếng Hàn trung đại: 고ᇢ롕〮 Gowoyeliᴇ), (năm thành lập theo truyền thống là năm 37 trước Công nguyên, có lẽ thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên – 668) là một