✨179 TCN

179 TCN

Năm 179 trước công nguyên (TCN) là một năm trong lịch Julius.

Sự kiện

  • Triệu Đà sáp nhập Âu Lạc vào Nam Việt, chia Âu Lạc thành 2 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân. *Âu Lạc bị chiếm do An Dương Vương chủ quan, rơi vào bẫy của Triệu Đà.

Sinh ngày

Mất

*An Dương Vương

👁️ 0 | ⌚2025-09-16 22:28:50.855
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Năm 179 trước công nguyên** (TCN) là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện * Triệu Đà sáp nhập Âu Lạc vào Nam Việt, chia Âu Lạc thành 2 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân.
**Thập niên 170 TCN** hay **thập kỷ 170 TCN** chỉ đến những năm từ 170 TCN đến 179 TCN. ## Sự kiện
**Lưu An** (chữ Hán: 刘安, 179 TCN – 122 TCN), thường được hậu thế xưng tụng là **Hoài Nam tử** (淮南子), là Quốc vương chư hầu thứ tư của nước Hoài Nam thời nhà Hán
**Đổng Trọng Thư** (; 179 TCN - 104 TCN) là nhà triết học duy tâm, chính trị gia và nhà văn thời Tây Hán. Theo truyền thống, ông gắn liền với việc đề cao Nho
**Tề Ai vương** (chữ Hán: 齐哀王, ?-179 TCN, trị vì 189 TCN-179 TCN), tên thật là **Lưu Tương** (刘襄), là vị vua thứ ba của tiểu quốc Tề, chư hầu của nhà Hán trong lịch
**Âu Lạc** (chữ Hán:甌貉/甌駱;) là nhà nước cổ của người Việt cổ được thành lập tại miền Bắc Việt Nam bởi một nhân vật có thật tên là Thục Phán (An Dương Vương). Nhà nước
**Chiêu Thiệp Điêu Vĩ** (; ? - 179 TCN), họ kép Chiêu Thiệp, là tướng lĩnh nước Yên thời Hán Sở, khai quốc công thần nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc
**Nhâm Ngao** (; ? - 179 TCN) là quan viên, công thần nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Nhâm Ngao là người huyện Bái, quận Tứ Thủy, là bạn tốt
**Tư Mã Tương Như** (chữ Hán: 司馬相如; 179 TCN - 117 TCN), biểu tự **Trường Khanh** (長卿), là một thi nhân văn sĩ rất đa tài, văn hay, đàn giỏi đời Tây Hán. Ông nổi
**Triệu Vũ Đế** (chữ Hán: 趙武帝, 257 TCN hoặc 235 TCN - 137 TCN), húy **Triệu Đà** (chữ Hán: 趙佗), là vị vua đầu tiên của nước Nam Việt và nhà Triệu, án ngữ tại
**An Dương Vương** (), tên thật là **Thục Phán** (蜀泮), là người lập nên nước Âu Lạc, nhà nước thứ hai trong lịch sử Việt Nam sau nhà nước Văn Lang. Niên đại trị vì
**Nam Việt** (tiếng Quan Thoại: 南越 / _Nányuè_, tiếng Quảng Đông: 南粤 / _Naam4 jyut6_) là một quốc gia được lãnh đạo bởi **nhà Triệu** tồn tại trong giai đoạn 203 TCN – 111 TCN
nhỏ|Ảnh trên đồng tiền của Philippos V của Macedonia. [[Bảo tàng Anh quốc.]] **Philippos V ** (tiếng Hy Lạp: _Φίλιππος Ε΄_) (238 TCN - 179 TCN) là một vị vua của Macedonia từ năm 221
**Vương quốc Pontos** hay ** đế quốc Pontos** là một vương quốc Hy Lạp hóa nằm ở phía nam biển Đen. Xứ này được Mithridates I thành lập bởi năm 291 TCN và tồn tại
**Hiếu Văn Đậu Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝文竇皇后; 205 - 135 TCN), còn gọi là **Đậu Thái hậu** (竇太后), kế thất nhưng là Hoàng hậu tại vị duy nhất của Hán Văn Đế Lưu Hằng,
**Trương Ngao** (chữ Hán: 張敖; ?-184 TCN) là vua chư hầu nước Triệu đầu thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông tham gia cuộc chiến lật đổ nhà Tần và trở thành phò
phải|nhỏ|Giếng Trọng Thủy tại khu di tích [[Cổ Loa ngày nay]] **Trọng Thủy** (chữ Hán: 仲始), tên đầy đủ là **Triệu Trọng Thủy ** (chữ Hán: 趙仲始), là hoàng tử nước Nam Việt, con trai
**Ariarathes IV Eusebes ** (tiếng Hy Lạp cổ: Ἀριαράθης Εὐσεβής, Ariaráthēs Eusebḗs; cai trị 220-163 TCN) con trai của vua Cappadocia Ariarathes III. Ông còn ít tuổi khi thừa kế ngai vàng, và đã cai
**Prusias II Cynegus** ("Thợ săn", sống vào khoảng 220 TCN-149 TCN, trị vì từ khoảng 182 TCN-149 TCN) là vị vua Hy Lạp của xứ Bithynia. Ông là con trai và người kế vị của
**Tề Văn vương** (chữ Hán: 齐文王, ?-165 TCN, trị vì 178 TCN-165 TCN), tên thật là **Lưu Tắc** (刘則), là vị vua thứ tư của tiểu quốc Tề, chư hầu nhà Hán trong lịch sử
**Lưu Toại** (chữ Hán: 刘遂, ? - 154 TCN), hay **Triệu vương Toại** (趙王遂), là vị vương chủ thứ 7 của nước Triệu dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Lưu Toại là
**Lưu Trạch** (chữ Hán: 劉澤, ? - 178 TCN), tức **Yên Kính vương** (灵燕王), là chư hầu vương thứ năm của nước Yên dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông từng trải
**Sở Nguyên vương** (chữ Hán: 楚元王), tên thật là **Lưu Giao** (劉交), tự là Du (游), là vị vua thứ hai của nước Sở, chư hầu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Lưu
**Mithridates IV Philopator** và **Philadelphus** (tiếng Hy Lạp: Mιθριδάτης ὁ Φιλoπάτωρ καὶ Φιλάδελφoς, có nghĩa là "Mithridates người được cha yêu quý và được anh yêu quý".).Vua thứ sáu của Pontus và con trai của
**Lịch sử Việt Nam** nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước Công Nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì
thumb|[[Vương quốc Macedonia (màu cam đậm) vào năm 336 TCN dưới triều đại của Philippos II của Macedonia; những vùng lãnh thổ khác bao gồm các quốc gia lệ thuộc của Macedonia (cam nhạt), người
**Phục bích** (chữ Hán: 復辟), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế
Đây là **Danh sách các vị vua của vương quốc Macedonia** () thời Hy Lạp cổ đại. ## Thần thoại *Makednos ## Các đời vua Macedonia ### Triều đại Argead * Karanos Κάρανος 808–778 TCN
**Nhà Triệu** () là triều đại duy nhất cai trị nước **Nam Việt** (ngày nay gồm 1 phần của Miền Nam Trung Quốc và Miền Bắc Việt Nam) suốt giai đoạn 204–111 trước Công nguyên
nhỏ|"[[Capitoline Brutus", một bức tượng chân dung có thể miêu tả Lucius Junius Brutus, người đã lãnh đạo cuộc nổi dậy chống lại vị vua cuối cùng của Rome và là người sáng lập ra
**Lịch sử chiến tranh Việt Nam–Trung Quốc** là những cuộc xung đột, chiến tranh, từ thời cổ đại đến thời hiện đại giữa các chính thể trong quá khứ của những quốc gia Việt Nam
**Bắc thuộc** chỉ thời kỳ Việt Nam bị đặt dưới quyền cai trị của các triều đại Trung Quốc. ## Khái quát Trong thời gian này Việt Nam bị đặt dưới quyền cai trị của
nhỏ|phải|Tượng Mỵ Châu không đầu ở Đền thờ An Dương Vương Am thờ _Công chúa **Mị Châu**_ tại xã [[Cổ Loa (xã)|Cổ Loa, huyện Đông Anh, Hà Nội.]] **Mị Châu** (chữ Hán: 媚珠), cũng viết
**Tư Mã Nhương Thư** là danh tướng nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Hoa, người được ví như "Khương Công tái thế". Tư Mã Nhương Thư vốn có tên là **Điền Nhương
Danh sát này liệt kê **các chư hầu vương của triều Tây Hán**. Trong trường hợp một chư hầu quốc bị trừ bỏ vì các lý do như mưu phản, phạm tội, hay không có
**Niên biểu lịch sử Việt Nam** là hệ thống các sự kiện lịch sử Việt Nam nổi bật theo thời gian từ các thời tiền sử, huyền sử, cổ đại, trung đại, cận đại cho
Các **tướng lĩnh La Mã** thường theo đuổi sự nghiệp chính trị và họ được lịch sử ghi nhớ vì những lý do khác hơn so với sự phục vụ của họ trong quân đội
Trong bối cảnh của nghệ thuật Hy Lạp cổ đại, kiến ​​trúc, và văn hóa, **Hy Lạp thời kỳ Hy Lạp hóa** tương ứng với khoảng thời gian giữa cái chết của Alexandros Đại đế
**Cao Lỗ** (277 TCN - 179 TCN), còn gọi là **Cao Thông**, **Đô Lỗ**, **Thạch Thần** hay **_Đại Than Đô Lỗ Thạch Thần_**, là một tướng tài của An Dương Vương (Thục Phán), quê quán
**Nhà Antigonos** (tiếng Hy Lạp: Δυναστεία των Αντιγονιδών) là một triều đại của các vị vua Hy Lạp có nguồn gốc từ vị tướng của Alexandros Đại đế, Antigonos I Monophthalmos ("Độc nhãn"). ## Lịch
**Việt Nam** qua các thời kỳ, triều đại nhà nước khác nhau với những tên gọi hoặc quốc hiệu khác nhau. Bên cạnh đó, cũng có những danh xưng chính thức hoặc không chính thức
**Bắc thuộc lần thứ nhất** (chữ Nôm: 北屬吝次一, ngắn gọn: **Bắc thuộc lần 1**) trong lịch sử Việt Nam là thời kỳ đầu tiên Việt Nam nằm dưới sự cai trị của của nền phong
Khiên đồng có tên của vua_Pharnakes_, [[Getty Villa (80.AC.60)]] phải|Đồng tiền có hình Pharnaces I. Dòng chữ Hy Lạp viết "_ΒΑΣΙΛΕΩΣ ΦΑΡΝΑΚΟΥ_", nghĩa là "của vua Pharnaces". thumb|Tetradrachm of Pharnaces I of Pontus **Pharnaces I**
**Macedonia** (; ), còn được gọi là **Macedon** (), là một vương quốc cổ đại nằm ở ngoài rìa phía bắc của nền văn minh Hy Lạp Cổ xưa và Hy Lạp Cổ điển, và
Vua Việt Nam là các quân chủ của nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng Tháng Tám năm 1945, tùy thuộc vào hoàn cảnh lịch sử mà vua
Dân cư sinh sống có tổ chức trên lãnh thổ Việt Nam xuất hiện tương đối sớm so với trên thế giới, tuy nhiên việc hình thành nhà nước chuyên chế lại tương đối muộn
**Jeddah** (đôi khi được viết là _Jiddah_ hay _Jedda_; __ phát âm Hejaz: ) là một thành phố tại vùng Tihamah Hejaz trên bờ biển Đỏ và là một trung tâm đô thị lớn tại
**Lịch sử quân sự Việt Nam** hay **Quân sử Việt Nam** là quá trình hình thành và phát triển các hoạt động quân sự trong suốt chiều dài lịch sử của Việt Nam, bắt đầu
**Công trường La Mã** (tiếng Latinh: _Forum Romanum_, tiếng Ý: _Foro Romano_) là một quảng trường chữ nhật được bao quanh bởi các tàn tích kiến trúc cổ đại quan trọng ở trung tâm thành
**Bologna** (, , ; ; ) là một thành phố ở đông bắc nước Ý, là thủ phủ vùng Emilia-Romagna (plaine du Pô) và thuộc tỉnh Bologna. Bologna là thành phố đông dân thứ bảy