**Sân bay quốc tế Malpensa** là một sân bay ở tỉnh Varese, cách Milano 45 km ở Italia. Đây là một trong 3 sân bay quốc tế của vùng Milano. Sân bay này được kết nối
**Sân bay quốc tế Malé** , tên trước đây là **Sân bay Hulhulé**, là sân bay quốc tế chính ở Maldives. Sân bay này nằm trên đảo Hulhulé tại phía bắc đảo vòng Malé, gần
**Sân bay quốc tế Sharm El-Sheikh** () , tên trước đây là **Sân bay quốc tế Ophira**, là một sân bay quốc tế ở Sharm el-Sheikh, Ai Cập. Được khai trương ngày 14 tháng 5
nhỏ|phải|Bên trong sân bay. **Sân bay quốc tế Deputado Luís Eduardo Magalhães** , tên thông dụng hơn như đã được gọi trước đây: **Sân bay quốc tế Dois de Julho** là một sân bay tại
**Sân bay quốc tế Tirana Nënë Tereza** là sân bay quốc tế duy nhất của Albania. Sân bay này thường được gọi là **Sân bay quốc tế Rinas**, nằm ở làng Rinas, cách Tirana 25 km
**Sân bay quốc tế Cairo** (Arabic: مطار القاهرة الدولي) là một sân bay dân sự lớn ở thủ đô Cairo, Ai Cập. Đây là trung tâm hoạt động hàng đầu của hãng hàng không EgyptAir.
**Sân bay quốc tế Mohammed V** (tiếng Pháp: Aéroport international Mohammed V; (tiếng Ả Rập: مطار محمد الخامس الدولي; chuyển tự tiếng Ả Rập: Matar Muhammad al-Khamis ad-Dowaly) là sân bay ở Nouasseur, ngoại ô
**Sân bay quốc tế Menara** () là một sân bay ở Marrakech, Maroc, kết nối với một số điểm châu Âu và thế giới Ả Rập. Sân bay này có sân đỗ máy bay rộng
**Sân bay quốc tế Rafic Hariri** (cũng gọi **Sân bay quốc tế Beirut**, tên trước đây **Chaldea Airport**) (tiếng Ả Rập: مطار رفيق الحريري الدولي) là một sân bay tọa lạc các trung tâm thành
**Sân bay quốc tế Saint-Exupéry** () , tên trước đây là **Lyon Satolas Airport**, là một sân bay tọa lạc gần Lyon, Pháp. Sân bay được đặt tên theo nhà văn và phi công người
**Sân bay quốc tế Imam Khomeini** (trong tiếng Ba Tư: فرودگاه بینالمللی امام خمینی) toạ lạc tại Tehran, Iran. Sân bay này toạ lạc cách thành phố 30 km về phía Nam. Sân bay này nhằm
**Sân bay quốc tế Marco Polo Venizia** là một sân bay trên đất liền gần Venezia của Italia, ở Tessera, một _frazione_ của commune of Venice. Sân bay được đặt tên theo nhà du hành
**Sân bay Quốc tế Bandaranaike** (Airport codes|CMB|VCBI) là một trong hai cảng hàng không quốc tế của Sri Lanka. Sân bay này nằm tại Katunayaka, cách thủ đô Colombo 35 km về phía bắc. Sân bay
**Sân bay quốc tế Samaná El Catey** , (tiếng Tây Ban Nha: _Aeropuerto Internacional Presidente Juan Bosch (AISA)_), là một sân bay quốc tế mới khai trương ngày 6 tháng 11 năm 2006, phục vụ
**Sân bay quốc tế Chişinău** là một sân bay quốc tế chính ở Moldova, gần thủ đô Chişinău. Nhà ga được xây thập niên 1970 và có năng lực phục vụ 1,2 triệu lượt khách
**Sân bay quốc tế Tunis-Carthage** () là sân bay quốc tế ở Tunis, Tunisia. Sân bay này được đặt tên theo thành phố lịch sử Carthage nằm ngay phía bắc của sân bay này. Đây
**Sân bay quốc tế Damas** (tiếng Ả Rập, مطار دمشق الدولي) là một sân bay ở Damas, thủ đô của Syria. Được chính thức khai trương giữa thập niên 1970, đây là sân bay quốc
**Sân bay quốc tế Seychelles** là một sân bay trên đảo Mahé, Seychelles gần thủ đô Victoria. Sâb bay quốc tế Seychelles là trung tâm hoạt động của Air Seychelles. ## Các hãng hàng không
**Sân bay quốc tế Pointe-à-Pitre** hay **Sân bay Pointe-à-Pitre - Le Raizet** , cũng gọi là **_Aéroport Guadeloupe Pôle Caraïbes_** trong tiếng Pháp, là một sân bay ở Pointe-à-Pitre, Guadeloupe. Đây là trung tâm hoạt
**Sân bay quốc tế Lamezia Terme** là một sân bay ở gần Lamezia Terme, Italia. Mã sân bay IATA SUF lấy từ Sant'Eufemia, một phần của Lamezia Terme gần sân bay này nhất. Đây là
**Sân bay quốc tế Rio de Janeiro/Galeão - Antônio Carlos Jobim** tên phổ biến hơn **Sân bay quốc tế Galeão**, là sân bay quốc tế chính tại thành phố Rio de Janeiro. Một phần trong
**Sân bay quốc tế Thành Cát Tư Hãn** (tiếng Anh: **Chinggis Khaan International Airport**) là một sân bay quốc tế phục vụ Ulan Bator của Mông Cổ. Đây là sân bay quốc tế lớn nhất
**Sân bay quốc tế Vilnius** (tiếng Litva: _Tarptautinis Vilniaus Oro Uostas_) là sân ba dân dụng lớn nhất ở Litva. Sân bay này cách nằm ở 7 km về hướng nam thành phô Vilnius, thủ đô
**Sân bay Chernivtsi** là một sân bay ở Chernivtsi, Ukraina . Sân bay này có 1 đường cất hạ cánh dài 2200 m rải nhựa asphalt. Nó phục vụ như một trung tâm quan trọng
**Sân bay quốc tế Pristina** (tiếng Albania: Aeroporti Ndërkombëtar i Prishtinës; tiếng Serbia: Међународни аеродром Приштина, _Međunarodni aerodrom Priština_) là một sân bay quốc tế cách Pristina 16 km. Sân bay này đã phục vụ 1,12
**Sân bay quốc tế Timişoara "Traian Vuia"** (cũng có tên là **Sân bay Giarmata**) là sân bay lớn thứ hai România về số lượng khách, sau Bucharest Henri Coandă, là trung tâm vận tải hàng
**Sân bay quốc tế Ministro Pistarini** phục vụ thành phố Buenos Aires, Argentina, và là sân bay quốc tế lớn nhất của quốc gia này, Thường được gọi là **Ezeiza Airport** vì nó tọa lạc
**Sân bay quốc tế Sarajevo** là sân bay quốc tế chính ở Bosna và Hercegovina, tọa lạc các thủ đô Sarajevo vài km về phía tây nam. Kể từ ngày ký hiệp định Dayton năm
**Sân bay quốc tế Asmara**, tên trước đây là **Sân bay quốc tế Yohannes IV** là một sân bay ở Asmara, thủ đô Eritrea. Năm 2004, sân bay này đã phục vụ 136.526 lượt khách
**Sân bay quốc tế Heydar Aliyev** (tên cũ **Sân bay quốc tế Bina**, ) là một sân bay quốc tế ở Azerbaijan cách Baku 25 về phía đông, đây là sân bay tấp nập nhất
**Sân bay quốc tế Marsa Alam** là một sân bay ở Marsa Alam, Ai Cập. Để đáp ứng nhu cầu lượng khách du lịch châu Âu gia tăng đến tham quan Biển Đỏ, sân bay
**Sân bay quốc tế Arturo Merino Benítez** "_AMBIA_" , cũng gọi là **Sân bay Pudahuel** và **Sân bay quốc tế Santiago**, nằm ở Pudahuel, Santiago. Đây là sân bay lớn nhất Chile với 9 triệu
**Sân bay quốc tế Moi** , cũng gọi là **Sân bay Mombasa**, là một sân bay ở thành phố Mombasa, là sân bay quan trọng thứ 2 ở Kenya, sau Sân bay quốc tế Jomo
**Sân bay quốc tế Luxor** là sân bay chính tại Luxor, Ai Cập. Sân bay này cách trung tâm thành phố 6 km về phía đông. Nhiều hãng hàng không thuê bao sử dụng sân bay
**Sân bay quốc tế Juan Manuel Gálvez** , cũng gọi là **Sân bay quốc tế Roatán**, là một sân bay ở đảo Roatán, Honduras. Sân bay này kết nối các tuyến hàng không nội địa
**Sân bay quốc tế V. C.** là một sân bay ở đảo Antigua, cách St. John's, thủ đô Antigua và Barbuda 8 km về phía đông bắc. Sân bay này được quân đội Hoa Kỳ xây
**Sân bay quốc tế Genève** là một sân bay ở Genève, Thụy Sĩ. Tọa độ , cách trung tâm thành phố 5 km và có kết nối bằng đường cao tốc, xe bus và đường sắt
**Sân bay quốc tế Allama Iqbal** tọa lạc ở Lahore, Punjab, Pakistan. Trước đây gọi là _'Sân bay quốc tế Lahore_, được đặt tên theo Allama Iqbal người đề xuất chính cho thành lập nước
**Sân bay quốc tế Benazir Bhutto**, tên trước đây là **Sân bay quốc tế Islamabad** hay **Căn cứ không quân Chaklala** (Urdu: چکلالہ) tọa lạc ở Rawalpindi, Pakistan. Sân bay được đặt tên theo Benazir
**Sân bay quốc tế Torino-Caselle Sandro Pertini** , cũng có tên là **Sân bay quốc tế Turin** hay **Sân bay Torino-Caselle**, là một sân bay ở Torino, Italia. Sân bay này được xây năm 1953
**Sân bay quốc tế Zumbi dos Palmares** là một sân bay quốc tế ở Maceió, Brasil. Sân bay này được kết nối với các thành phố lớn ở Brasil và một số điểm đến ở
**Sân bay quốc tế Ivano-Frankivsk**, tiếng Ukraina **Міжнародний аеропорт Івано-Франківськ** là một sân bay giáp Ivano-Frankivsk, Ukraina, cách trung tâm thành phố 4,4 km bằng đường bộ. Ivano-Frankivsk là sân bay quốc tế từ năm 1992.
**Sân bay quốc tế Galileo Galilei** là một sân bay ở Pisa, Italia. Đây là một trong 2 sân bay chính ở Tuscany, cùng với Sân bay Peretola ở Florence. Sân bay này được đặt
**Sân bay quốc tế Aleppo** () là một sân bay quốc tế ở Aleppo, Syria. Đây là trung tâm thứ hai của hãng hàng không Syrian Arab Airlines Sân bay Aleppo có một nhà ga
trái|nhỏ|Sơ đồ sân bay Merida **Sân bay quốc tế Manuel Crescencio Rejón** là một sân bay ở thành phố Mérida, Yucatán, Mêhicô. Sân bay này nằm ở rìa phía nam của thành phố này. Sân