✨Quân khu Nam (Liên bang Nga)

Quân khu Nam (Liên bang Nga)

Quân khu Nam (tiếng Nga: Южный военный округ) là một trong năm quân khu của Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga, chịu trách nhiệm bảo vệ khu vực tây nam của đất nước (bao gồm Vùng liên bang Phía Nam và Vùng liên bang Bắc Kavkaz) và các căn cứ của Nga ở các quốc gia hậu Xô Viết ở Nam Kavkaz. Bộ tư lệnh Quân khu đóng ở thành phố Rostov trên sông Đông. Tư lệnh hiện tại là Thượng tướng Alexander Semyonovich Sanchik.

Quân khu Nam được thành lập như một phần của cuộc cải cách quân sự năm 2008 và được thành lập theo Nghị định của Tổng thống số 1144 ký ngày 20 tháng 9 năm 2010 để thay thế Quân khu Bắc Kavkaz và tiếp thu các chỉ huy quân sự của Hạm đội Biển Đen và Hải đội Caspi.

Quân khu Nam là quân khu nhỏ nhất ở Nga xét theo quy mô địa lý, bao gồm hai vùng liên bang Phía Nam và Bắc Kavkaz. Từ khi Nga xâm lược Ukraina, Quân khu Nam còn bao gồm cả sáu tỉnh Ukraina bị chiếm đóng bao gồm Krym, Donetsk, Kherson, Lugansk, Sevastopol và Zaporozhye. Tuy nhiên, Quân khu Nam chỉ tham chiến ở khu vực Donetsk (cánh quân Yug) và khu vực Kherson, Zaporozhye (cánh quân Dniepr).

Cơ cấu

Lực lượng mặt đất, nhảy dù

Quân khu Nam có 6 tập đoàn quân binh chủng hợp thành và nhiều đơn vị độc lập trực thuộc bộ tư lệnh quân khu. Mỗi tập đoàn quân binh chủng hợp thành thường gồm một vài sư đoàn và lữ đoàn; quy mô tương đương quân đoàn.

  • Tập đoàn quân số 3
  • Tập đoàn quân số 8
  • Tập đoàn quân 18
  • Tập đoàn quân 49
  • Tập đoàn quân 51
  • Tập đoàn quân 58
  • Các đơn vị địa phương thuộc bộ tư lệnh quân khu và các địa phương: Căn cứ quân sự 102 Sư đoàn tấn công đường không 7. Lữ đoàn đặc nhiệm 10 Lữ đoàn đặc nhiệm 22 Lữ đoàn đặc nhiệm 346 Trung đoàn đặc nhiệm 25 Lữ đoàn kỹ thuật vô tuyến đặc nhiệm 154 Lữ đoàn tên lửa 40 Lữ đoàn tên lửa phòng không 77 Lữ đoàn pháo binh tên lửa 439 Lữ đoàn Kỹ thuật 11 Lữ đoàn Kiểm soát quân sự 175 Lữ đoàn thông tin 176 Lữ đoàn tác chiến điện tử 19 Lữ đoàn bảo vệ bức xạ, hóa học và sinh học 28 Lữ đoàn hậu cần 78 Lữ đoàn hậu cần 99 Lữ đoàn đường sắt 37 Lữ đoàn đường sắt 39 Trung đoàn sửa chữa và sơ tán 10 Tiểu đoàn đường sắt cầu phao 333 Trung tâm thông tin không gian địa lý và dẫn đường Trung tâm huấn luyện và sinh tồn trên núi Trung tâm huấn luyện đơn vị quân báo 54 Trung tâm đào tạo thứ 415 (đào tạo chuyên gia cấp dưới) Trung tâm huấn luyện quân đội đường sắt 27

    Lực lượng hàng không vũ trụ

  • Tập đoàn quân Phòng không - Không quân Cận vệ 4

Tư lệnh

Thựong tướng Aleksandr Viktorovich Galkin (12/2010 – 6/2016) Thựong tướng (sau lên Đại tướng) Aleksandr Vladimirovich Dvornikov (9/2016 – 1/2023) Thựong tướng Sergey Yuryevich Kuzovlev (1/2023 – 3/2024) Thượng tướng Gennady Vladimirovich Anashkin (3/2024 - 5/2024) *Thượng tướng Alexander Semyonovich Sanchik (5/2024 -11/2024 (Quyền); 11/2024 - nay)

Tham mưu trưởng - Phó tư lệnh

Thiếu tướng Nikolai Pereslegin (4/2010 – 10/2013) Trung tướng Andrey Nikolaevich Serdyukov (10/2013 – 12/2015) Trung tướng Alexander Alexandrovich Zhuravlyov (12/2015 – 3/2017) Trung tướng Mikhail Yuryevich Teplinsky (3/2017 – 2/2019) *Trung tướng (sau đó lên Thượng tướng) Sergey Yuryevich Kuzovlev (2/2019 – 12/2022)

👁️ 91 | ⌚2025-09-16 22:47:04.161

QC Shopee
**Quân khu Nam** (tiếng Nga: Южный военный округ) là một trong năm quân khu của Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga, chịu trách nhiệm bảo vệ khu vực tây nam của đất nước (bao
**Quân khu Nam** (tiếng Nga: Южный военный округ) là một trong năm quân khu của Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga, chịu trách nhiệm bảo vệ khu vực tây nam của đất nước (bao
**Quân khu Tây** (tiếng Nga: **Западный военный округ**, chuyển tự _Zapadnyy voyennyy okrug_) từng là một trong năm quân khu của Lực lượng vũ trang Liên bang Nga. Quân khu này chịu trách nhiệm phòng
**Quân khu Tây** (tiếng Nga: **Западный военный округ**, chuyển tự _Zapadnyy voyennyy okrug_) từng là một trong năm quân khu của Lực lượng vũ trang Liên bang Nga. Quân khu này chịu trách nhiệm phòng
**Quân khu Đông** (tiếng Nga: Восточный военный округ) là quân khu trấn giữ vùng Viễn Đông của Liên bang Nga. Bộ tư lệnh quân khu đóng tại Khabarovsk. Tư lệnh hiện tại là Trung tướng
**Quân khu Đông** (tiếng Nga: Восточный военный округ) là quân khu trấn giữ vùng Viễn Đông của Liên bang Nga. Bộ tư lệnh quân khu đóng tại Khabarovsk. Tư lệnh hiện tại là Trung tướng
**Quân đoàn Lục quân số 3** (tiếng Nga: _3-й армейский корпус_) là một đơn vị lục quân cấp quân đoàn của Lục quân Liên bang Nga. Quân đoàn được thành lập tháng 6 năm 2022
**Quân đoàn Lục quân số 3** (tiếng Nga: _3-й армейский корпус_) là một đơn vị lục quân cấp quân đoàn của Lục quân Liên bang Nga. Quân đoàn được thành lập tháng 6 năm 2022
Lực lượng vũ trang Liên bang Nga tổ chức phòng thủ lãnh thổ theo quân khu. Hiện tại, Liên bang Nga duy trì năm **quân khu**. ## Danh sách Quân khu Các quân khu của
Lực lượng vũ trang Liên bang Nga tổ chức phòng thủ lãnh thổ theo quân khu. Hiện tại, Liên bang Nga duy trì năm **quân khu**. ## Danh sách Quân khu Các quân khu của
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 58** (Nga: _58-я гвардейская общевойсковая ордена Суворова армия_) là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Lục quân Nga, thuộc
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 58** (Nga: _58-я гвардейская общевойсковая ордена Суворова армия_) là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Lục quân Nga, thuộc
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 5** (tiếng Nga: 5-я гвардейская общевойсковая армия) là một đơn vị quân sự cấp tập đoàn quân của Lực lượng mặt đất Liên bang Nga.
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 5** (tiếng Nga: 5-я гвардейская общевойсковая армия) là một đơn vị quân sự cấp tập đoàn quân của Lực lượng mặt đất Liên bang Nga.
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 2, Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: 2-я гвардейская общевойсковая Краснознаменная армия) là một đơn vị quân sự của Lục quân Liên bang Nga, thuộc
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 2, Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: 2-я гвардейская общевойсковая Краснознаменная армия) là một đơn vị quân sự của Lục quân Liên bang Nga, thuộc
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 8 Huân chương Lenin** (tiếng Nga: _8-я гвардейская общевойсковая ордена Ленина армия_) là một tập đoàn quân của Lục quân Liên bang Nga, thuộc biên
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 8 Huân chương Lenin** (tiếng Nga: _8-я гвардейская общевойсковая ордена Ленина армия_) là một tập đoàn quân của Lục quân Liên bang Nga, thuộc biên
nhỏ|phải|Một cảnh vệ tại [[Điện Kremlin trong biên chế FSO]] nhỏ|phải|Ông Viktor Zolotov là lãnh đạo FSO đương nhiệm năm 2019 **Cơ quan Bảo vệ Liên bang Nga** (tiếng Nga: _Федеральная служба охраны_/_Federalnaya Sluzhba Okhrany_
nhỏ|phải|Một cảnh vệ tại [[Điện Kremlin trong biên chế FSO]] nhỏ|phải|Ông Viktor Zolotov là lãnh đạo FSO đương nhiệm năm 2019 **Cơ quan Bảo vệ Liên bang Nga** (tiếng Nga: _Федеральная служба охраны_/_Federalnaya Sluzhba Okhrany_
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành số 6 Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: _6-я общевойсковая Краснознамённая армия_) là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Lực lượng Mặt
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành số 6 Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: _6-я общевойсковая Краснознамённая армия_) là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Lực lượng Mặt
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
**Sư đoàn bộ binh ô tô Cận vệ số 2 "Taman", Huân chương Cách mạng Tháng Mười, Huân chương Cờ đỏ, Huân chương Suvorov, mang tên M. I. Kalinin** (), hoặc gọi đơn giản là
**Sư đoàn bộ binh ô tô Cận vệ số 2 "Taman", Huân chương Cách mạng Tháng Mười, Huân chương Cờ đỏ, Huân chương Suvorov, mang tên M. I. Kalinin** (), hoặc gọi đơn giản là
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành 36** (tiếng Nga: _36-я общевойсковая армия_, số hiệu đơn vị quân sự: 05776) là một đơn vị quân sự chiến lược của Lục quân Liên bang Nga, trực
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành 36** (tiếng Nga: _36-я общевойсковая армия_, số hiệu đơn vị quân sự: 05776) là một đơn vị quân sự chiến lược của Lục quân Liên bang Nga, trực
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành 35 Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: _35-я общевойсковая Краснознамённая армия_, số hiệu đơn vị: 62825, ký hiệu bằng tiếng Nga: **35 ОА**, ký hiệu bằng tiếng Anh:
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành 35 Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: _35-я общевойсковая Краснознамённая армия_, số hiệu đơn vị: 62825, ký hiệu bằng tiếng Nga: **35 ОА**, ký hiệu bằng tiếng Anh:
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Lugansk-Severodonetsk số 3** (tiếng Nga: _3-я гвардейская общевойсковая армия_) tiền thân là Quân đoàn lục quân cận vệ số 2, là một tập đoàn quân thuộc Quân khu
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Lugansk-Severodonetsk số 3** (tiếng Nga: _3-я гвардейская общевойсковая армия_) tiền thân là Quân đoàn lục quân cận vệ số 2, là một tập đoàn quân thuộc Quân khu
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ 20 Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: 20-я гвардейская общевойсковая Краснознамённая армия), số hiệu в/ч 89425, là một đơn vị quân sự cấp tập đoàn quân
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ 20 Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: 20-я гвардейская общевойсковая Краснознамённая армия), số hiệu в/ч 89425, là một đơn vị quân sự cấp tập đoàn quân
**Đảng Cộng sản Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** (, __) là một đảng cấp cộng hòa của Đảng Cộng sản Liên Xô tại Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa
**Đảng Cộng sản Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** (, __) là một đảng cấp cộng hòa của Đảng Cộng sản Liên Xô tại Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành số 49** (tiếng Nga: 49-я общевойсковая армия, ký hiệu: **49 ОА**) là một đơn vị lục quân cấp tập đoàn quân của Lực lượng vũ trang Liên bang
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành số 49** (tiếng Nga: 49-я общевойсковая армия, ký hiệu: **49 ОА**) là một đơn vị lục quân cấp tập đoàn quân của Lực lượng vũ trang Liên bang
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành 18** (tiếng Nga: 18-я общевойсковая армия) là một đơn vị quân đội cấp tập đoàn quân của Lực lượng mặt đất Liên bang Nga, thuộc biên chế của
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành 18** (tiếng Nga: 18-я общевойсковая армия) là một đơn vị quân đội cấp tập đoàn quân của Lực lượng mặt đất Liên bang Nga, thuộc biên chế của
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ 29** (tiếng Nga: _29-я гвардейская общевойсковая армия_, ký hiệu bằng tiếng Nga: **29-OA**, ký hiệu bằng tiếng Anh: **29 CAA**) là một đơn vị quân sự
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ 29** (tiếng Nga: _29-я гвардейская общевойсковая армия_, ký hiệu bằng tiếng Nga: **29-OA**, ký hiệu bằng tiếng Anh: **29 CAA**) là một đơn vị quân sự
**Tuyên bố chủ quyền nhà nước của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** () là một hành động chính trị của Nga Xô viết (CHXHCN Xô viết LB Nga), sau
**Tuyên bố chủ quyền nhà nước của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** () là một hành động chính trị của Nga Xô viết (CHXHCN Xô viết LB Nga), sau
**Tuyên bố chủ quyền nhà nước của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** () là một hành động chính trị của Nga Xô viết (CHXHCN Xô viết LB Nga), sau