Pentium 4 là bộ vi xử lý kiến trúc x86 thế hệ thứ 7 do Intel sản xuất, và là thiết kế CPU hoàn toàn mới đầu tiên của họ kể từ Pentium III năm 1999. Thiết kế mới này được gọi là kiến trúc NetBurst. Không như Pentium II, Pentium III, và các loại Celeron khác nhau, kiến trúc này khác được tạo mới hoàn toàn và thừa kế rất ít từ thiết kế Pentium Pro/P6.
Bộ vi xử lý Pentium 4 đầu tiên, mã hiệu là "Willamette", chạy với tốc độ 1.4 và 1.5 GHz và đã được phát hành vào tháng 11 năm 2000 trên nền Socket 423, và sau đó đã chạy với tốc độ từ 1.5 GHz tới 2 GHz trên Socket 478. Được ghi nhận cùng với sự ra đời của Pentium 4 là bus FSB (Front side bus) nhanh với tốc độ 400 MT/s. Khi đó, chip AMD Athlon đang chạy với tốc độ 266 MT/s.
Dòng vi xử lý Pentium 4 đã kết thúc vào ngày 27 tháng 7 năm 2006, được thay thể bởi dòng Intel Core 2 - dòng sử dụng nhân "Conroe".
Thông số các loại CPU Pentium 4
👁️
43 | ⌚2025-09-16 22:26:32.877
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Pentium 4** là bộ vi xử lý kiến trúc x86 thế hệ thứ 7 do Intel sản xuất, và là thiết kế CPU hoàn toàn mới đầu tiên của họ kể từ Pentium III năm
**Pentium M** là một bộ vi xử lý x86 lõi đơn 32 bit di động (với vi kiến trúc Intel P6 đã được sửa đổi) được giới thiệu vào tháng 3 năm 2003 và tạo
**Pentium III** (được bán trên thị trường là **Intel Pentium III Processor**, không chính thức với tên **PIII**) là bộ vi xử lý 32 bit x86 và máy tính để bàn của Intel dựa trên
nhỏ|Pentium Pro với 256 Kib L2-Cache **Pentium Pro** là bộ vi xử lý kiến trúc x86 thế hệ thứ sáu (nhân P6) do Intel sản xuất, nguyên thủy dự tính thay thế con Pentium cũ
thumb|Pentium II processor with MMX technology, SECC cartridge. **Pentium II** thương hiệu liên quan đến thế hệ vi kiến trúc thứ sáu (' P6 ') và bộ vi xử lý tương thích x86 của Intel
phải|nhỏ|Pentium D Nhãn hiệu **Pentium D** dùng để chỉ hai dòng chíp xử lý hai nhân 64-bit x86 với vi kiến trúc NetBurst. Mỗi con CPU bao gồm hai khuôn, mỗi khuôn chứa một nhân
Thiết kế sang trọng Mini PC Intel NUC NUC5PPYH - Pentium N3700 - Hàng Chính Hãng tuy được tái thiết kế dựa trên các máy tính để bàn truyền thống nhưng sử dụng bộ vỏ
THÔNG SỐ KỸ THUẬT - Chipset: INTEL B760 - CPU: - Support Intel Core 14th/ 13th/ 12th Gen Processors, Intel Pentium Gold and Celeron Processors - LGA 1700 - Memory: - 4x DDR4, Maximum Memory
**CPU Intel** là các loại CPU do hãng Intel thiết kế và sản xuất. ## Lịch sử CPU Intel ### Bộ xử lý 4-bit 4004 là bộ vi xử lý đầu tiên được Intel giới
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:AMD_Opteron_146_Venus,_2005.jpg|nhỏ|Opteron, CPU đầu tiên giới thiệu x86-64 vào năm 2003 liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:AMD_x86-64_Architecture_Programmers_Manuals.jpg|phải|nhỏ|Bộ năm tập của _x86-64 Architecture Programmer's Guide_, được AMD xuất bản và phân phối vào năm 2002 **x86-64** (còn gọi là **x64**, **x86_64**, **AMD64**
Mặt dưới của CPU LGA1151 Mặt trên của Intel Core i7-6700K (Thế hệ thứ 6) **Intel Core** là dòng sản phẩm dành cho người tiêu dùng, máy trạm và bộ xử lý trung tâm (CPU)
**CPU đa nhân**, **CPU đa lõi** (tiếng Anh: _multi-core_) là một CPU có nhiều đơn vị vi xử lý (thường được gọi là "core") được tích hợp và đóng gói trên cùng một nền mạch
nhỏ|Mô hình chip cầu bắc và chip cầu nam **Chip Cầu bắc**(Northbridge chipset) hay còn gọi là **Memory Controller Hub** (MCH'), là một trong hai chip trong một chipset trên một bo mạch chủ của
**Celeron** là một thương hiệu được Intel tạo ra cho một số mô hình bộ vi xử lý máy tính cấp thấp IA-32 và x86-64 khác nhau nhắm vào các máy tính cá nhân giá
CPU LGA1700 socket: Support for the 14th, 13th, and 12th Generation Intel Core, Pentium Gold and Celeron Processors (Go to GIGABYTE's website for the latest CPU support list.) L3 cache varies with CPU Chipset Intel
**CPU** viết tắt của chữ **_central processing unit_** (tiếng Anh), tạm dịch là **Bộ xử lý trung tâm**, là mạch điện tử thực hiện các câu lệnh của chương trình máy tính bằng cách thực
**Core 2** là một thương hiệu bao gồm một loạt các vi xử lý Intel 64-bit x86-64 đơn, kép và quad-core bán cho người dùng dựa trên vi kiến trúc Core. Các mô hình đơn
THƯƠNG HIỆU Gigabyte BẢO HÀNH 36 tháng CHIPSET Z790 SOCKET Intel LGA 1700 HỖ TRỢ CPU 14th, 13th, 12th Intel Core, Pentium Gold và Celeron KHE RAM TỐI ĐA 4 khe HỖ TRỢ BỘ NHỚ
CPU Intel Ổ cắm 1151 9/8 Gen Intel Core , Pentium vàng và Celeron xử lý Hỗ trợ Intel 14 CPU nm Hỗ trợ công nghệ Intel Turbo Boost 2.0 * Intel Turbo Boost Technology
THÔNG SỐ KỸ THUẬT Hãng sản xuất ASUS Model H110M-K Chipset Intel H110 CPU hỗ trợ Intel Socket 1151 cho Thế hệ thứ 7/thứ 6 Core i7/Core i5/Core i3/Pentium/Celeron Bộ vi xử lý Hỗ trợ
CPU LGA1700 socket: Support for the 14th, 13th, and 12th Generation Intel Core, Pentium Gold and Celeron Processors L3 cache varies with CPU (Please refer "CPU Support List" for more information.) Chipset Intel B760 Express
Bộ xử lý **Efficeon** là bộ xử lý 256-bit thế hệ thứ hai của Transmeta ứng dụng thiết kế VLIW củng cố bộ máy phần mềm để chuyển mã được viết cho bộ xử lý
**VIA Technologies Inc.** () là một nhà sản xuất mạch tích hợp của Đài Loan, sản phẩm chủ yếu là bo mạch chủ, chipset, CPU, và bộ nhớ, và là một phần của Formosa Plastics
Kích thước màn hình: 27" • CPU hổ trợ: Intel Core 12/13th I9/I7/I5/I3/Pentium • Ram hổ trợ: 2x DDR4 SODIMM DDR4 Max 64Gb (2666MHz/2933MHz/3200MHz) • SSD hổ trợ: 1x M.2 (M.2 - 2280) (Sata/NVMe) •
Chipset: Intel B760 Socket: Intel LGA 1700 Kích thước Main: M-ATX Hỗ trợ CPU: Ổ cắm Intel LGA1700 dành cho bộ xử lý Intel Core thế hệ thứ 14 và 13, bộ xử lý Intel
**CPU cache** là bộ nhớ được dùng bởi bộ xử lý trung tâm của máy tính nhằm giảm thời gian truy cập dữ liệu trung bình từ bộ nhớ chính. Cache là một bộ nhớ
[[Siêu máy tính song song hàng loạt Blue Gene/P của IBM]] **Tính toán song song** (tiếng Anh: _Parallel computing_), là một hình thức tính toán trong đó nhiều phép tính và tiến trình được thực
nhỏ|phải|Hình chộp NOD32 v2.7 nhỏ|phải| Hình chộp NOD32 v2.7 phát hiện một con virus **NOD32** là một phần mềm diệt virus đóng gói tại Slovak của công ty ESET. Các phiên bản có mặt cho
nhỏ| Một minh họa 3D của sáu quạt máy tính 80mm, một loại quạt thường được sử dụng trong [[máy tính cá nhân (đôi khi là một bộ hoặc dùng lẫn với các quạt kích
**Packet Tracer** là một phần mềm giả lập mạng dùng trong học tập sử dụng các thiết bị mạng (router/switch) của Cisco. Nó được hãng Cisco cung cấp miễn phí cho các trường lớp, sinh
**Intel Graphics Technology** (**GT**) là tên chung của một loạt bộ xử lý đồ họa tích hợp (IGPs) sản xuất bởi Intel được sản xuất trên cùng một package hoặc die cùng với bộ xử
phải|nhỏ|200x200px|Bộ xử lý Intel Di động P8400 2,26 GHz/3MB/1066 AW80577SH0513M Penryn-3M SLB3R. **Peryn** là tên mã của một bộ vi xử lý Intel được bán với các cấu hình như Core 2 Solo, Core 2
Mô hình Von Neumman Hầu hết máy tính được xây dựng sử dụng mô hình Von Neumann, với trung tâm là bộ nhớ. Chương trình thực thi quá trình được lưu trong bộ nhớ. Chúng
Thuật ngữ **x86** dùng để chỉ tới kiến trúc tập lệnh của dòng vi xử lý 8086 của Intel. 8086 được Intel đưa ra năm 1978. Intel xem dòng phát triển 8086 là IA-32. Kiến
**Xbox** là một máy chơi trò chơi video gia đình và là phần đầu tiên trong loạt máy chơi trò chơi video Xbox do Microsoft sản xuất. Nó được phát hành dưới dạng bước đột
nhỏ|300x300px|Trong máy tính sử dụng [[bộ nhớ ảo, việc truy cập vị trí tương ứng với một địa chỉ bộ nhớ có thể bao gồm nhiều tầng.]] Trong máy tính, **địa chỉ bộ nhớ** là
**MSI** (tên đầy đủ: **Công ty cổ phần hữu hạn** **Micro-Star International**, tiếng Trung: 微星科技股份有限公司,_Vi Tinh_ _Khoa kỹ cổ phần hữu hạn công ty_) là một tập đoàn công nghệ thông tin đa quốc gia
**Windows Millennium Edition**, hay **Windows ME** (phát âm, ), là một hệ điều hành giao diện đồ hoạ được phát hành ngày 14 tháng 9 năm 2000 bởi Microsoft và là hệ điều hành cuối
Intel **486** (tên gọi chính thức **i486**, đôi khi là **80486**) là một vi xử lý 32-bit. Nó là phiên bản kế tiếp của Intel 386 với hiệu năng cao hơn. i486 được giới thiệu
Thông Tin Chi Tiết Bộ nhớ đồ họa Intel HD Thương hiệu Dell Xuất xứ thương hiệu USA Chip set Intel C240 Series CPU Intel Xeon E-2224 Model Dell T140 Xuất xứ Malaysia Ổ đĩa
**Mã hóa video hiệu quả cao** (**HEVC**), còn được gọi là **H.265** và **MPEG-H Phần 2**, là một tiêu chuẩn nén video, được thiết kế như một sự kế thừa cho AVC (H.264 hoặc MPEG-4
Trong lịch sử trò chơi điện tử, **kỷ nguyên thế hệ thứ sáu** (đôi khi được gọi là **kỷ nguyên** **128 bit**; xem "bit và sức mạnh hệ thống" bên dưới) đề cập đến máy
**Raspberry Pi** là một dòng máy tính bo mạch đơn (hay còn gọi là máy tính nhúng) có kích thước chỉ bẳng một thẻ tín dụng được phát triển tại Anh bởi Raspberry Pi Foundation
(viết tắt chính thức là **N64**, cách điệu là **NINTENDO64**) là một máy chơi trò chơi điện tử tại gia do Nintendo phát triển và tiếp thị. Máy là kế thừa của Super Nintendo Entertainment
nhỏ|Intel A80386DX-20 CPU die image **Intel 80386** (ban đầu là **80386** và sau này còn gọi là **i386**) là bộ vi xử lý 32-bit được giới thiệu năm 1985. Nó có 275 000 transistor và
Trong tin học, **dấu phẩy động** được dùng để chỉ một hệ thống biểu diễn số mà trong đó sử dụng một chuỗi chữ số (hay bit) để biểu diễn một số hữu tỉ. Thuật
Mainboard GIGABYTE B560M GAMING HD là dòng bo mạch chủ được chế tạo dành cho các game thủ. Bo mạch chủ chơi game GIGABYTE B560M GAMING HD Intel với VRM kỹ thuật số 6 +
**Playrix** là nhà phát triển quốc tế các trò chơi di động miễn phí có trụ sở tại Dublin. Công ty có các chi nhánh tại Ireland, Serbia, Síp, Armenia, Kazakhstan và Ukraine. Playrix được
**Microsoft Surface** là một loạt các máy tính cá nhân dựa trên màn hình cảm ứng và bảng trắng tương tác chạy hệ điều hành Microsoft Windows được thiết kế và phát triển bởi Microsoft.
**OS/2** là một loạt các hệ điều hành máy tính, ban đầu được tạo ra bởi Microsoft và IBM dưới sự lãnh đạo của nhà thiết kế phần mềm IBM Ed Iacobucci. Do tranh cãi