**Nhôm hydroxide**, công thức hóa học là Al(OH)3, là một hợp chất vô cơ của nhôm. Đây là chất ổn định ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn nhất của nhôm. Chất này được
**Nhôm** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Al** và số nguyên tử 13. Nhôm có khối lượng riêng thấp hơn các kim loại thông thường khác, khoảng một phần ba so với
Trong hóa học, **hydroxide** là tên gọi phổ biến nhất cho anion nhị nguyên tử OH−, bao gồm một nguyên tử oxy kết hợp với một nguyên tử hydro, thông thường phát sinh ra từ
**Nhôm oxide** hay **nhôm oxide**, còn gọi là **alumina** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _alumine_ /alymin/), là một hợp chất hóa học của nhôm và oxy với công thức hóa học Al2O3. Nó còn
**Nhôm sunfat** là một hợp chất hóa học với công thức **Al2(SO4)3**. Nó hòa tan trong nước và chủ yếu được sử dụng như một chất kết tủa (khiến các hạt ô nhiễm co cụm
**Nhôm hydroxochloride** là một nhóm các muối kiềm của nhôm chloride, có công thức chung là **AlnCl(3n − m)(OH)m**. Nó được sử dụng trong mỹ phẩm như một chất chống mồ hôi và như một
**Nhôm permanganat** _(tiếng Anh: aluminium permanganate, aluminum permanganate)_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Al(MnO4)3**, là muối nhôm của ion permanganat. ## Điều chế Cho dung dịch nước của nhôm
**Nhôm sulfide** là một hợp chất hóa học có thành phần gồm hai nguyên tố nhôm và lưu huỳnh, với công thức hóa học được quy định là Al2S3. Hợp chất này không màu này
DẠ DÀY TĐ - Hỗ trợ làm giảm các triệu chứng của viêm loét dạ dày, tá tràng như: đau rát thượng vị, nóng rát dạ dày, ợ hơi, ợ chua, đầy bụng, chướng bụng,
Ưu điểm vượt trội:+ Nhôm hydroxide:Có tác dụng trung hòa axit dịch vị, điều trị các chứng tăng axit dạ dày như: ợ nóng, ợ hơi, ợ chua, khó chịu trong dạ dày.Điều trị hội
**Natri hydroxide** (công thức hóa học: **NaOH**) hay thường được gọi là _xút_ hoặc _xút ăn da_ hay là kiềm NaOH (kiềm ăn da) là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxide tạo
**Đồng(II) hydroxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **Cu(OH)2**. Đây là một chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch acid,
**Neodymi(III) hydroxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Nd(OH)3**. Chất rắn màu trắng hồng đến tím này không tan trong nước. ## Điều chế Neodymi(III) nitrat và dung dịch amoni
Nhôm sulfacetate là một hợp chất hóa học của nhôm với công thức . mà thường chứa một ion kim loại đa năng như nhôm hay sắt. Trong hỗn hợp với diacetate nhôm cơ bản
**Nhôm cacbonat** (**Al2(CO3)3**), là một cacbonat của nhôm. Nó không phải là chất thường gặp; một số nói rằng nó là cacbonat đơn giản của nhôm, muối gali và inđi không được biết đến. Nhôm
**Indi(III) hydroxide** là hợp chất hóa học có công thức **In(OH)3**, là nguyên liệu để tạo ra indi(III) oxit, In2O3. Nó đôi khi được tìm thấy là khoáng chất hiếm dzhalindit. ## Cấu trúc In(OH)3
Thành phần gồm có : + Nano curcumin + Mật ong + Bột nghệ + Cao trà dây + Bột tam thất + Nhôm hydroxide + Na Bicarbonate + Papain ( từ quả đu đủ
CAM KẾT HÀNG CHÍNH HÃNG 100%Kem chống nắng vật lí cho toàn thân Newland với chỉ số chống nắng vượt trội SPF 50+ PA+++ và chức năng chống nắng kép được chứng nhận bởi KFDA,
Chi tiết sản phẩm Đánh giá (0) Chi tiết sản phẩm 1. Tên sản phẩm: Kem chống nắng Newland Body Sun Block Cream SPF 50+ / PA +++ (Dành cho body) 2. Xuất xứ:Korea –
Áp dụng cho TẤT CẢ các sản phẩm của shop: Hoàn tiền 100% và thu hồi nếu xuất hiện tình trạng kích ứng trong vòng 14 ngày kể từ khi nhận spXuất xứ:Korea – Hàn
Kem chống nắng vật lí cho toàn thân Newland với chỉ số chống nắng vượt trội SPF 50+ PA+++ và chức năng chống nắng kép được chứng nhận bởi KFDA, sẽ tạo nên màng chắn
Kem chống nắng vật lí cho toàn thân Newland với chỉ số chống nắng vượt trội SPF 50+ PA+++ và chức năng chống nắng kép được chứng nhận bởi KFDA, sẽ tạo nên màng chắn
KEM CHỐNG NẮNG TOÀN THÂN CHÍNH HÃNG NEWLAND SPF 50+ / PAKem chống nắng vật lí cho toàn thân Newland với chỉ số chống nắng vượt trội SPF 50+ PA+++ và chức năng chống nắng
1. Tên sản phẩm: Kem chống nắng Newland Body Sun Block Cream SPF 50+ / PA +++ (Dành cho body)2. Xuất xứ: Korea – Hàn Quốc.3. Thương hiệu: NEWLAND NATURE Co., Ltd.4. Dung tích: 100
**Nhôm fluoride** (**AlF3**) là một hợp chất vô cơ sử dụng chủ yếu trong sản xuất nhôm. Chất rắn không màu này có thể được điều chế bằng tổng hợp nhưng cũng xuất hiện trong
**Nhôm iodide** là hợp chất hóa học của nhôm và iod, có công thức hóa học là **AlI3**, chúng hình thành bởi phản ứng của nhôm và iod hoặc phản ứng của HI với kim
nhỏ|phải|Mô hình một phần cấu trúc [[tinh thể của gibbsit]] **Gibbsit**, Al(OH)3, là một trong những dạng khoáng vật quan trọng của Nhôm hydroxide. Nó thường được đặt là γ-Al(OH)3 (nhưng đôi khi là α-Al(OH)3.).
phải|Công nghệ Bayer **Công nghệ Bayer** là phương pháp chủ yếu trong công nghiệp để tinh luyện quặng thô bauxit để sản xuất ra quặng alumina. Trong bauxit có đến 30-60% là alumina, Al2O3, phần
**Thiếc(II) hydroxide** là hợp chất hóa học có công thức hóa học được quy định là Sn(OH)2, ngoài ra, hợp chất này còn được gọi với cái tên Anh ngữ thông dụng khác là _stannous
**Tetrametylamoni hydroxide**' (**TMAH** hoặc **TMAOH**) là muối amoni bậc bốn với công thức phân tử . Nó thường gặp phải khi dung dịch cô đặc trong nước hoặc methanol. Là chất rắn và dung dịch
**Brucit** là một dạng khoáng vật của magiê hydroxide, có công thức hóa học Mg(OH)2. Nó là sản phẩm thay thế phổ biến của pericla trong đá hoa; khoáng vật mạch nhiệt dịch nhiệt độ
**Amoni nhôm sulfat**, còn được gọi là **amoni alum**, **phèn amoni** hoặc chỉ là **phèn chua** (mặc dù có nhiều hợp chất khác nhau cũng được gọi là phèn), là một loại hợp chất sulfat
Cấu trúc hình thành chính của [[ammoniac, một trong những loại base được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Chú thích:
**H**: Hydro
**N**: Nitơ]] phải|nhỏ|[[Xà phòng là base yếu được tạo thành do phản ứng
**Chromi(III) perhenat** là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức **Cr(ReO4)3**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng là các tinh thể màu xanh lục, hòa tan được trong nước ở mức
Trong hóa học, hợp chất **lưỡng tính** là một phân tử hoặc ion có thể phản ứng với cả acid và base. Nhiều kim loại (như kẽm, thiếc, chì, nhôm và beryli) tạo
Kem Tẩy Lông Le'Orga - Gel An Toàn, Không Gây Kích Ứng, Wax Không Đau Rát, Không Sưng ĐỏCó giấy phép lưu hành Bộ Y tế, đầy đủ kiểm nghiệm, nhà máy đạt tiêu chuẩn
**Natri aluminat** là một hóa chất vô cơ thương mại quan trọng. Nó có tác dụng như là một nguồn có hiệu quả của nhôm hydroxide cho nhiều ứng dụng công nghiệp và kĩ thuật.
**Gali** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _gallium_ (/ɡaljɔm/)), còn được viết là **ga-li**, hay thép, làm cho chúng trở nên rất giòn. Ngoài ra, gali kim loại cũng dễ dàng tạo ra hợp kim
Trong hóa học, một **nhóm** **hydroxyl** hay **nhóm** **hydroxy** là một nhóm chức có công thức hóa học . Hydroxy bao gồm một nguyên tử oxy liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử
**Kim loại kiềm** (tiếng Anh: _Alkali metal_) là một nhóm các nguyên tố hóa học gồm có lithi (Li), natri (Na), kali (K), rubidi (Rb), caesi (Cs) và franci (Fr). Các kim loại kiềm cùng
Các loại đất và trầm tích dễ trở thành đất phèn nhất là các loại được hình thành trong phạm vi 10.000 năm trở lại đây, sau sự kiện dâng lên của nước biển (biển
**Adjuvant** (tá chất) là một tác nhân dược lý hoặc miễn dịch làm thay đổi hiệu quả của các tác nhân khác. Adjuvant có thể được thêm vào vaccine để thay đổi đáp ứng miễn
**Kali alum** là muối sunfat kép của kali và nhôm. Tên tiếng Việt phổ biến là **phèn chua**. Công thức hóa học là KAl(SO4)2 và thông thường được thấy ở dạng ngậm nước là KAl(SO4)2·12H2O.
**Đất phèn hoạt động** là một đơn vị đất thuộc nhóm đất phèn. Đất phèn hoạt động được hình thành sau khi đất phèn tiềm tàng diễn ra quá trình oxy hóa ## Phẫu diện
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối