**Lành ngạnh nam bộ** hay còn gọi **thành ngạnh nam**, **hoàng ngưu** (danh pháp hai phần: **_Cratoxylum cochinchinense_**) là một loài thực vật có hoa thuộc Hypericaceae được (Lour.) Blume mô tả khoa học lần
**Thành ngạnh** hay còn gọi là **lành ngạnh nhỏ** (danh pháp hai phần: **_Cratoxylum maingayi_**) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Hypericaceae được Dyer mô tả khoa học lần đầu năm 1874.
**Thành ngạnh đẹp** hay còn gọi **lành nghạnh đẹp** (danh pháp hai phần: **_Cratoxylum formosum_**) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Hypericaceae được (Jacq.) Benth. & Hook.f. ex Dyer mô tả khoa
**Tục thờ rắn** là một tín ngưỡng dân gian Việt Nam. Các vùng miền ở Việt Nam đều có ghi nhận tục thờ rắn. ## Miền Bắc ### Tuyên Quang Tại Đền Cấm ở thuộc
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
nhỏ|phải|Bức tượng một thế võ trong bài roi trực chỉ ở bãi biển Quy Nhơn **Võ thuật Bình Định** bao gồm nhiều môn võ cổ truyền có xuất xứ từ tỉnh Bình Định hoặc đã
**_Acanthurus lineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định danh _lineatus_
nhỏ|phải|Một dụng cụ cây âm thoa hình chữ U **Âm thoa** (_Tuning fork_/_Diapason_) là một âm thanh cộng hưởng được hình thành từ một thanh âm thoa hình chữ U bằng kim loại đàn hồi
**Lã Bố** (chữ Hán: 呂布; bính âm: Lǚ Bù) (? - 7 tháng 2 năm 199), hay còn được gọi là **Lữ Bố** hoặc **Phụng Tiên** (tên tự), là một viên mãnh tướng nổi tiếng
nhỏ|239x239px|Chân dung ông Thân Trọng Huề **Thân Trọng Huề** (申仲, 1869-1925), tự là **Tư Trung**; là danh thần và danh sĩ cuối triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Ông là ông ngoại của Trần
Lê Lợi (tức Lê Thái Tổ) đã cho khắc hai bài thơ lên vách đá, một ở núi Pú Huổi Chỏ (nay thuộc xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu), một ở núi
**_Stegastes punctatus_**, thường được gọi là **cá thia mõm cùn**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Phân
**_Stegastes beebei_**, thường được gọi là **cá thia đuôi trắng phương nam**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1924.
**Al-Qaeda** (; **', , nghĩa đen: "Căn cứ", "Tổ chức", cách đánh vần là **al-Qaida** và **al-Qa'ida''') là một tổ chức đa quốc gia của chiến binh Hồi giáo dòng Sunni, được nhiều người coi
**Hiệp ước München**, hoặc **Hiệp ước Munich** là một thỏa thuận được ký kết tại Munich vào ngày 30 tháng 9 năm 1938, giữa Đức Quốc xã, Anh quốc, Cộng hòa Pháp và Phát xít
Một bóng đèn sợi đốt. **Đèn sợi đốt**, còn gọi là **đèn dây tóc** là một loại bóng đèn dùng để chiếu sáng khi bị đốt nóng, dây tóc là bộ phận chính để phát
**Françoise Marie de Bourbon, _Légitimée de France_, Bà Công tước xứ Orléans** (4 tháng 5 năm 1677 - 1 tháng 2 năm 1749) là người con gái nhỏ tuổi nhất trong những người con ngoài
**_Stegastes obreptus_**, thường được gọi là **cá thia Tây phương**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1948. ## Phân
**_Stegastes lubbocki_**, thường được gọi là **cá thia Ascension**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Phân bố
**_Stegastes albifasciatus_**, thường được gọi là **cá thia sọc trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Phân
**_Stegastes rectifraenum_**, thường được gọi là **cá thia Cortez**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Phân bố
Trần Dị như con chó hoang vong ơn bội nghĩa. Còn Miêu Tĩnh là cục xương ương ngạnh. *** “…Tuy nhiên người trưởng thành có lẽ ai ai cũng đã nghe đến câu danh ngôn
**Trịnh – Nguyễn phân tranh** (chữ Hán: 鄭阮紛爭) là thời kỳ phân chia lãnh thổ giữa chế độ "vua Lê chúa Trịnh" ở phía Bắc sông Gianh (Đàng Ngoài) và chúa Nguyễn cai trị ở
**Họ Ban** (danh pháp khoa học: **Hypericaceae**, đồng nghĩa: _Ascyraceae_), được Antoine Laurent de Jussieu đưa ra năm 1789, là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 6-9 chi và 477-590 loài các
**Trê Cóc** là một truyện ngụ ngôn Việt Nam bằng chữ Nôm của một tác giả _khuyết danh_, không rõ năm ra đời, dài 398 câu thơ lục bát có xen mấy tờ đơn và
**_Apistogramma eremnopyge_** là một loài cá nước ngọt nhiệt đới thuộc chi _Apistogramma_ trong họ Cá hoàng đế. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2004. ## Tên gọi Trong tiếng Hy
**_Stegastes xanthurus_**, thường được gọi là **cá thia ca cao**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. Trong tiếng
**_Stegastes pictus_** là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855. Từ _pictus_ trong tên của loài này có nghĩa là
**_Stegastes planifrons_**, thường được gọi là **cá thia ba chấm**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Phân
**_Stegastes partitus_**, thường được gọi là **cá thia hai sắc**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Phân
thế=|nhỏ|_Stegastes leucostictus_ **_Stegastes leucostictus_**, thường được gọi là **cá thia Beau** hay **cá thia bụng vàng**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu
**_Stegastes leucorus_**, thường được gọi là **cá thia đuôi trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1892. ## Phân
**_Stegastes gascoynei_**, thường được gọi là **cá thia biển San Hô**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1964. ##
**_Stegastes imbricatus_**, thường được gọi là **cá thia Cape Verde**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Phân
**_Stegastes fuscus_**, thường được gọi là **cá thia Brazil**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Phân bố
**_Stegastes fasciolatus_**, thường được gọi là **cá thia Thái Bình Dương**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1889. ##
nhỏ **_Stegastes flavilatus_**, thường được gọi là **cá thia Beaubrummel**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Phân
**_Stegastes diencaeus_**, thường được gọi là **cá thia vây dài**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1897. ## Phân
**_Stegastes adustus_**, thường được gọi là **cá thia màu sẫm**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855. ## Phân
**_Stegastes redemptus_**, thường được gọi là **cá thia Cortez**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1903. ## Phân bố
**_Pictichromis aurifrons_**, thường được gọi là **cá đạm bì trán vàng** (tên tiếng Anh: g_old-browed dottyback_) là một loài cá biển thuộc chi _Pictichromis_ trong họ Cá đuôi gai. Loài này được mô tả lần
**Trịnh Tùng** (chữ Hán: 鄭松, 19 tháng 12 năm 1550 – 17 tháng 7 năm 1623), thụy hiệu **Thành Tổ Triết Vương** (成祖哲王), là vị chúa chính thức đầu tiên của dòng họ Trịnh dưới
**John Sidney McCain III ** (29 tháng 8 năm 1936 – 25 tháng 8 năm 2018) là Thượng nghị sĩ thâm niên của Hoa Kỳ, người tiểu bang Arizona và là người được Đảng Cộng
**Lê Văn Viễn** (1904 - 1972) tức **Bảy Viễn**, nguyên là người cầm đầu một băng đảng xã hội đen, là tướng cướp lừng danh trước năm 1945, về sau tham gia tổ chức lực
**_Trạng Quỳnh – Trạng Quỷnh_** là một bộ truyện tranh thiếu nhi nhiều tập của Việt Nam được thực hiện bởi tác giả Kim Khánh, tập truyện đầu tiên mang tên "Sao sáng xứ Thanh" được