✨Joseph Dalton Hooker
Sir Joseph Dalton Hooker (30 tháng 6 năm 1817 - 10 tháng 12 năm 1911) là một nhà thực vật học và thám hiểm người Anh trong thế kỷ 19. Ông là người sánglập ra thực vật học địa lý và là người bạn thân nhất của Charles Darwin. Trong hai mươi năm, ông là giám đốc của Vườn thực vật hoàng gia Kew, kế vị cha mình, William Jackson Hooker, và được trao tặng danh hiệu cao quý nhất của khoa học Anh.
👁️ 29 | ⌚2025-09-16 22:45:55.412
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Sir Joseph Dalton Hooker** (30 tháng 6 năm 1817 - 10 tháng 12 năm 1911) là một nhà thực vật học và thám hiểm người Anh trong thế kỷ 19. Ông là người sánglập ra
**Quả cầu than** là dạng kết hạch của những sinh vật có chứa nhiều calci. Vật thể này thường có hình dạng từ gần như hình cầu tới các phiến gần như phẳng. Cầu than
**_Nguồn gốc các loài_** (tiếng Anh: _On the Origin of Species_) của Charles Darwin (xuất bản năm 1859) có thể được coi là một trong các ấn phẩm khoa học tiêu biểu và là tác
Đây là **danh sách các nhà khoa học Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**: nhỏ|[[Isaac Newton đang làm việc tại phòng thí nghiệm.]] nhỏ|Khoa học gia người Ăng-lô Ái Nhĩ Lan, [[Robert Boyle,
**Charles Robert Darwin** (; phiên âm tiếng Việt: **Đác-uyn**; sinh ngày 12 tháng 2 năm 1809 – mất ngày 19 tháng 4 năm 1882) là một nhà tự nhiên học, địa chất học và sinh học
**_Zingiber clarkei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Gilbert Baker miêu tả khoa học đầu tiên năm 1892. Danh pháp này đã được George Bentham và Joseph
**_Alsomitra_** là một chi thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. ## Lịch sử phân loại Chi này nguyên được Carl Ludwig Blume coi như là tổ _Alsomitra_ trong chi _Zanonia_, với loài duy nhất
**_Cryptandra parvifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được William Jackson Hooker mô tả khoa học đầu tiên năm 1834 dưới danh pháp _Pomaderris parvifolia_. Có lẽ khoảng năm
thumb|right|Con tàu _Beagle_ neo đậu tại [[Tierra del Fuego vào năm 1832; tác phẩm của phác họa gia Conrad Martens.]] **Hành trình thứ hai của tàu HMS _Beagle**_ (ngày 27 tháng 12 năm 1831 -
**_Tetracarpaea_** là một chi thực vật hạt kín trong họ **Tetracarpaeaceae**. Một vài nhà phân loại học đặt nó trong họ Haloragaceae nghĩa rộng (_sensu lato_), bằng cách mở rộng họ này ra từ định
Huy chương Clarke (tiếng Anh: **Clarke Medal**) là một giải thưởng của Hội Hoàng gia New South Wales (_Royal Society of New South Wales_) (Úc) dành cho những công trình nghiên cứu xuất sắc trong
**Họ Thượng tiễn** hay còn gọi là **họ Tai voi**, **họ Rau tai voi** (danh pháp khoa học: **Gesneriaceae**) là một họ thực vật có hoa chứa khoảng 152 chi và khoảng 3.540 loài cây
**Quần đầu khỉ** hay **nhọc đen** (danh pháp khoa học: **_Monoon simiarum_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker & Thomas Thomson công bố miêu tả khoa
**Mạo đài Maingay** (danh pháp khoa học: **_Mitrephora maingayi_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker & Thomas Thomson mô tả khoa học năm 1872 và được
**_Meistera cannicarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. ## Lịch sử phân loại Loài này được Robert Wight đặt tên khoa học đầu tiên năm 1853 dưới danh pháp _Elettaria cannicarpa_.
**_Sáng tạo_** (tiếng Anh: _Creation_) là bộ phim điện ảnh Mỹ, kể về cuộc đời của nhà khoa học Charles Darwin, mối quan hệ giữa ông với vợ và con gái khi ông đang cố
**Dự** hay **kháo xanh**, **rè xanh** (danh pháp khoa học: **_Cinnadenia paniculata_**) là loài thực vật có hoa trong họ Nguyệt quế. Loài này được Joseph Dalton Hooker miêu tả khoa học đầu tiên năm
**_Syndiclis paradoxa_** là loài thực vật có hoa trong họ Nguyệt quế. Loài này được Joseph Dalton Hooker đặt tên khoa học đầu tiên năm 1886. Năm 1952, André Joseph Guillaume Henri Kostermans chuyển nó
**_Alseodaphnopsis andersonii_** là loài thực vật có hoa trong họ Nguyệt quế. Loài này được Joseph Dalton Hooker miêu tả khoa học đầu tiên năm 1886 dưới danh pháp _Cryptocarya andersonii_, dựa theo mô tả
**_Curcuma scaposa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. ## Lịch sử phân loại Loài này được Joseph Nimmo mô tả khoa học đầu tiên năm 1839 dưới danh pháp _Hedychium scaposum_.
**James Brooke**, (29 tháng 4 năm 1803 – 11 tháng 6 năm 1868), là một người Anh sinh trưởng tại lãnh thổ do Công ty Đông Ấn Anh cai trị tại Ấn Độ, ông trở
thumb|right|Hermann Schlegel **Hermann Schlegel** (10 tháng 6 năm 1804 - 17 tháng 1 năm 1884) là một nhà điểu học và nhà bò sát, lưỡng cư học người Đức. ## Tiểu sử Schlegel sinh ra
thumb|Một hòn đá stromatolites (một loại đá trầm tích cổ, thường chứa các loại vi khuẩn hóa thạch) tìm thấy ở công viên quốc gia Glacier, Mỹ. Vào năm 2002, William Schopf của [[UCLA đã
Đường Wallace (màu đỏ) giữa quần động vật Australia và Đông Nam Á. Vùng nước sâu của [[eo biển Lombok giữa hai đảo Bali và Lombok tạo ra một rào cản bằng nước ngay cả
**Sikkim** (, tiếng Sikkim: སུ་ཁྱིམ་), hay **Xích Kim**, **Tích Kim** (錫金) là một bang nội lục của Ấn Độ. Bang nằm trên dãy Himalaya, có biên giới quốc tế với Nepal ở phía tây (giáp
**_Pimelodendron griffithianum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Johannes Müller Argoviensis miêu tả khoa học đầu tiên năm 1866 dưới danh pháp _Stomatocalyx griffithianus_. Năm 1880 George
**_Sonchus megalocarpus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Joseph Dalton Hooker mô tả khoa học đầu tiên năm 1856 dưới danh pháp _Sonchus asper_ var. _megalocarpus_. Năm 1976,
**Cỏ xoan** (danh pháp hai phần: **_Halophila ovalis_**) là một loài cỏ biển trong họ Thủy thảo (Hydrocharitaceae). Loài này thường mọc quanh các rạn san hô, cửa sông, vùng gian triều hay trên chất
**Nắp ấm lông** (danh pháp khoa học: **_Nepenthes villosa_**), là một loài nắp ấm nhiệt đới đặc hữu của núi Kinabalu và núi Tambuyukon cận kề ở phía đông bắc Borneo. Nó phát triển ở
**_Bossiaea cordigera _**, thường được biết đến với tên **Wiry Bossiaea**, là một loài thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae. Nó là loài đặc hữu của to Victoria và Tasmania ở Úc. Loài này
**_Epidendrum geniculatum_** Barb. Rodr. (1882) là một loài lan bản địa các bang Brasil Espirito Santo và Rio de Janeiro, tại độ cao từ 300 – 800 m. Mô tả _Epidendrum geniculatum_ đã được xuất bản
**Lan giáng hương nhiều hoa** hay **giáng hương nhiều hoa**, tên thường gọi là **sóc lào** (danh pháp hai phần: **_Aerides multiflora (The Multi-Flowered Aerides)_** là một loài lan. Cây phân bố từ Nam Á
**_Bulbophyllum bifarium_**, tên tiếng Anh phổ thông _Two-Sided Bulbophyllum_, là một loài loài biểu sinh (đôi khi cũng là loài thực vật nham sinh (sống dựa trên đá) thuộc họ Orchidaceae, ra hoa vào tháng
**_Primulina dryas_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài được tìm thấy trong khu vực phía tây tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc. Được John Lindley mô tả khoa học
**_Rourea coccinea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Connaraceae. Loài này được Heinrich Christian Friedrich Schumacher và Peter Thonning miêu tả khoa học đầu tiên năm 1827 dưới danh pháp _Byrsocarpus coccineus_.
**_Primulina depressa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được Joseph Dalton Hooker mô tả khoa học đầu tiên năm 1892 dưới danh pháp _Chirita depressa_. Năm 1946,
**_Gerrardanthus tomentosus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Loài này được Joseph Dalton Hooker mô tả khoa học đầu tiên năm 1883. ## Phân bố Loài bản địa khu vực miền
**_Gerrardanthus macrorhizus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Loài này được George Bentham và Joseph Dalton Hooker mô tả khoa học đầu tiên năm 1867, dựa theo tên do William Henry
**_Trivalvaria costata_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Nathaniel Wallich đề cập tới trong danh sách chép tay của ông với danh pháp _Uvaria costata_ và được Joseph Dalton
**Quần đầu jenkins** (danh pháp khoa học: **_Huberantha jenkensii_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker & Thomas Thomson miêu tả khoa học đầu tiên năm 1855
**_Neo-uvaria foetida_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker & Thomas Thompson công bố mô tả khoa học hợp lệ đầu tiên năm 1872 dưới danh pháp
**_Cyathocalyx zeylanicus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker và Thomas Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1855 dựa trên mô tả trước dó của
**_Cyathocalyx martabanicus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker và Thomas Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1872. ## Phân bố Có tại Myanmar và
**_Trivalvaria argentea_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker và Thomas Thomson miêu tả khoa học đầu tiên năm 1855 dưới danh pháp _Polyalthia argentea_. Năm 1951
**Săng mây** (danh pháp khoa học: **_Sageraea elliptica_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Alphonse Louis Pierre Pyrame de Candolle miêu tả khoa học đầu tiên năm 1832 dưới
**_Primulina tabacum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được Hance miêu tả khoa học đầu tiên năm 1883. Nó là loài điển hình của chi _Primulina_. Tính
**_Damrongia lacunosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có trong khu vực Malaysia bán đảo và miền nam Thái Lan; được Joseph Dalton Hooker mô tả khoa
**_Ellipanthus_** là một chi thực vật có hoa trong họ Connaraceae. Chi này được Joseph Dalton Hooker công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1862. ## Mô tả Cây bụi hoặc cây gỗ
**_Cautleya_** là một chi thực vật trong họ Zingiberaceae. Nó được Joseph Dalton Hooker hợp thức hóa năm 1888, trên cơ sở nâng cấp tổ _Cautlea_ của chi _Roscoea_ do George Bentham thiết lập năm
**Sự thích hợp sinh thái** (_Ecological fitting_) là quá trình sinh vật định cư và tồn tại trong các môi trường mới, sử dụng các nguồn tài nguyên mới hoặc hình thành các liên kết