✨Jharkhand

Jharkhand

Jharkhand là một bang ở miền Đông Ấn Độ, được tách ra từ miền nam bang Bihar cũ vào ngày 15 tháng 11 năm 2000. Nó tiếp giáp với bang Bihar về phía bắc, Uttar Pradesh và Chhattisgarh về phía tây, Odisha về phía nam, và Tây Bengal về phía đông. Bang này có diện tích .

Ranchi là thủ phủ, còn Dumka được xem là "thủ phủ thứ hai". Dhanbad là thành phố công nghiệp lớn nhất, trong khi Jamshedpur và Thành phố Thép Bokaro lần lượt là thành phố lớn thứ hai và tư.

Jharkhand là nơi có 40% trữ lượng khoáng sản của toàn Ấn Độ nhưng lại có một nền kinh tế chưa phát triển, với 39,1% dân số ở mức nghèo khó và 19,6% trẻ em dưới năm tuổi bị thiếu ăn. Dân cư chủ yếu sống ở nông thôn với chỉ 24% dân cư sống ở các thành phố.

👁️ 68 | ⌚2025-09-16 22:26:48.445

QC Shopee
**Jharkhand** là một bang ở miền Đông Ấn Độ, được tách ra từ miền nam bang Bihar cũ vào ngày 15 tháng 11 năm 2000. Nó tiếp giáp với bang Bihar về phía bắc, Uttar
**Ara** là một census town ở quận Hazaribag ở bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Cơ cấu dân số Theo cuộc điều tra dân số năm 2001 ở Ấn Độ, Ara có dân số 14.181 người.
**Sini** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Pashchimi Singhbhum thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Địa lý Sini có vị trí Nó có độ cao trung bình là 183 mét (600 feet). ##
**Dari** là một census town (thị trấn thống kê - một đơn vị hành chính ở Ấn Độ) ở quận Hazaribag ở bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Dân số Theo cuộc điều tra dân số
**Tiếng Santal** là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Munda của ngữ hệ Nam Á, cùng với tiếng Ho, tiếng Munda. Nó được nói bởi khoảng 7,6 triệu người tại Ấn Độ, Bangladesh, Nepal và
**Tiếng Magaha**, còn được gọi là **tiếng** **Magadha**, là ngôn ngữ được sử dụng ở các bang Bihar, Jharkhand và Tây Bengal của miền đông Ấn Độ. Magadhi Prakrit là tổ tiên của tiếng Magaha.
**Ranchi** là một thành phố và là nơi đặt hội đồng thành phố (_municipal corporation_) của quận Ranchi thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. Ranchi là trung tâm của phong trào Jharkhand, nơi kêu gọi một
**Baharagora** là một thị xã ở quận Đông Singhbhum và tọa lạc ở góc Đông-Nam của bang Jharkhand, Ấn Độ. Thị xã này nằm ở bờ Đông Nam của sông Subarnarekha. Baharagora cách Jamshedpur 95 km.
**Tiếng Sadri** hay **tiếng Nagpur** là một ngôn ngữ Ấn-Arya Đông nói ở Jharkhand, Chhattisgarh và Odisha. Đây đôi lúc bị coi là một phương ngữ tiếng Hindi. Nó là bản ngữ của người Sadan.
**Barhi** là một census town ở quận Hazaribagh ở bang Jharkhand, Ấn Độ. Thị trấn này nằm ở giao lộ của NH 2 (Grand Trunk Road) và NH 33. [http://www.mapsofindia.com/maps/jharkhand/roads/hazaribagh.htm]. Tất cả các tuyến xe
**Simdega** là một thành phố và là một khu vực quy hoạch (_notified area_) của quận Gumla thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Địa lý Simdega có vị trí Nó có độ cao trung bình
**Tiếng Bengal**, cũng được gọi là **tiếng Bangla** ( ), một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói tại Nam Á. Đây là ngôn ngữ chính thức và ngôn ngữ quốc gia của Cộng hòa Nhân dân
**Chakradharpur** là một thành phố và là một đô thị ở quận Pashchimi Singhbhum ở bang Jharkhand, Ấn Độ. Thành phố này tọa lạc trên Cao nguyên Chota Nagpur. Thành phố này phục vụ các
**Chatra** là một thành phố và là một đô thị và là quận lỵ của quận Chatra ở bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Lịch sử Trong nhiều thời đại, Chatra đã được xem là một
**Daltonganj** (hiện được đổi tên thành "Medininagar") là một thị xã ở bang Jharkhand của Ấn Độ. của Palamu commissionery, bao gồm ba quận: Palamu, Garhwa và Latehar. Thị xã này tọa lạc bên bờ
**Tiếng Oriya** hay **tiếng Odia** (ଓଡ଼ିଆ __) là một ngôn ngữ Ấn Độ, thuộc nhánh Ấn-Arya của Ngữ hệ Ấn-Âu. Tiếng Oriya chủ yếu được sử dụng tại bang Orissa (tên mới là Odisha), nơi
**Ramgarh Cantonment** là một thị xã quân sự (_cantonment_) của quận Hazaribag thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Ramgarh Cantonment có dân số
**Rajmahal** là một thành phố và là một khu vực quy hoạch (_notified area_) của quận Sahibganj thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ,
**Lakarka** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Dhanbad thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Lakarka có dân số 6962
**Kustai** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Dhanbad thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Kustai có dân số 12.268
**Kurpania** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Bokaro thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Kurpania có dân số 7440
**Giridih** là một thành phố và khu đô thị của quận Giridih thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Địa lý Giridih có vị trí Nó có độ cao trung bình là 289 mét (948 feet). ## Nhân
**Gidi** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Hazaribag thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Gidi có dân số 13.659
**Ghorabandha** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Purbi Singhbhum thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Ghorabandha có dân số
**Ghatshila** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Purbi Singhbhum thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Ghatshila có dân số
**Meghahatuburu Forest village** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Pashchimi Singhbhum thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Meghahatuburu Forest
**Marma** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Dhanbad thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Marma có dân số 4607
**Hesla** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Hazaribag thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Địa lý Hesla có vị trí Nó có độ cao trung bình là 365 mét (1197 feet). ## Nhân
**Tati** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Ranchi thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Tati có dân số 10.496
**Mihijam** là một thành phố và là một khu vực quy hoạch (_notified area_) của quận Dumka thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ,
**Meru** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Hazaribag thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Meru có dân số 8547
**Mera** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Dhanbad thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Mera có dân số 5199
**Hussainabad** là một thành phố và là một khu vực quy hoạch (_notified area_) của quận Palamu thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ,
**Dhanwar** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Giridih thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Địa lý Dhanwar có vị trí Nó có độ cao trung bình là 336 mét (1102 feet). ## Nhân
**Tenu Dam-cum- Kathhara** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Bokaro thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Tenu Dam-cum- Kathhara
**Mugma** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Dhanbad thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Địa lý Mugma có vị trí Nó có độ cao trung bình là 132 mét (433 feet). ## Nhân
**Topchanchi** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Dhanbad thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Địa lý Topchanchi có vị trí Nó có độ cao trung bình là 304 mét (997 feet). ## Nhân
**Topa** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Hazaribag thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Topa có dân số 5008
**Tisra** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Dhanbad thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Tisra có dân số 53.547
**Musabani** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Purbi Singhbhum thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Musabani có dân số
**Muri** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Ranchi thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Muri có dân số 11.999
**Dhaunsar** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Dhanbad thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Dhaunsar có dân số 9205
**Nagri Kalan** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Dhanbad thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Nagri Kalan có dân
**Jasidih** là một thành phố và là một khu vực quy hoạch (_notified area_) của quận Deoghar thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Địa lý Jasidih có vị trí Nó có độ cao trung bình
**Jaridih Bazar** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Bokaro thuộc bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Jaridih Bazar có dân