✨IEEE 802.11

IEEE 802.11

IEEE 802.11 là một tập các chuẩn của tổ chức IEEE (tiếng Anh: Institute of Electrical and Electronic Engineers) bao gồm các đặc tả kỹ thuật liên quan đến hệ thống mạng không dây. Chuẩn IEEE 802.11 mô tả một giao tiếp "truyền qua không khí" (tiếng Anh: over-the-air) sử dụng sóng vô tuyến để truyền nhận tín hiệu giữa một thiết bị không dây và tổng đài hoặc điểm truy cập (tiếng Anh: access point), hoặc giữa 2 hay nhiều thiết bị không dây với nhau (mô hình ad-hoc).

Lịch sử

Năm 1985, Ủy ban Liên lạc Liên bang Mỹ FCC (tiếng Anh: Federal Communications Commission) quyết định "mở cửa" một số băng tần của giải sóng không dây, cho phép sử dụng chúng mà không cần giấy phép của chính phủ.

Các giải sóng này, gọi là các "băng tần rác" (900 MHz, 2.4 GHz, 5.8 GHz), được phân bổ cho các thiết bị sử dụng vào các mục đích ngoài liên lạc, chẳng hạn như lò vi sóng sử dụng các sóng vô tuyến để đun nóng thức ăn. FCC đã đưa các băng tần này vào phục vụ mục đích liên lạc dựa trên cơ sở: bất cứ thiết bị nào sử dụng những dải sóng đó đều phải đi vòng để tránh ảnh hưởng của việc truy cập từ các thiết bị khác. Điều này được thực hiện bằng công nghệ gọi là phổ rộng (vốn được phát triển cho quân đội Mỹ sử dụng), có khả năng phát tín hiệu vô tuyến qua một vùng nhiều tần số, khác với phương pháp truyền thống là truyền trên một tần số đơn lẻ được xác định rõ.

Trước đó, các nhà cung cấp thiết bị không dây dùng cho mạng cục bộ LAN (tiếng Anh: Local Area Network) như Proxim và Symbol ở Mỹ đều phát triển những thiết sản phẩm độc quyền, tức là thiết bị của hãng này không thể giao tiếp được với của hãng khác. Nhờ sự thành công của mạng hữu tuyến Ethernet, một số công ty bắt đầu nhận ra rằng việc xác lập một chuẩn không dây chung là rất quan trọng. Vì người tiêu dùng khi đó sẽ dễ dàng chấp nhận công nghệ mới nếu họ không còn bị bó hẹp trong sản phẩm và dịch vụ của một hãng cụ thể.

Năm 1988, công ty NCR, vì muốn sử dụng dải tần "rác" để liên thông các máy rút tiền qua kết nối không dây, đã yêu cầu một kỹ sư của họ có tên Victor Hayes tìm hiểu việc thiết lập chuẩn chung. Ông này cùng với chuyên gia Bruce Tuch của Trung tâm nghiên cứu Bell Labs đã tiếp cận với Tổ chức IEEE, nơi mà một tiểu ban có tên 802.3 đã xác lập ra chuẩn mạng cục bộ Ethernet phổ biến hiện nay. Một tiểu ban mới có tên 802.11 đã ra đời và quá trình thương lượng hợp nhất các chuẩn bắt đầu.

Năm 1997, tiểu ban này đã phê chuẩn một bộ tiêu chí cơ bản, cho phép mức truyền dữ liệu 2Mbps, sử dụng một trong 2 công nghệ dải tần rộng là frequency hopping (tránh nhiễu bằng cách chuyển đổi liên tục giữa các tần số radio) hoặc direct-sequence transmission (phát tín hiệu trên một dải gồm nhiều tần số).

Chuẩn mới chính thức được ban hành năm 1997 và các kỹ sư ngay lập tức bắt đầu nghiên cứu một thiết bị mẫu tương thích với nó. Sau đó có 2 phiên bản chuẩn, 802.11b (hoạt động trên băng tần 2,4 GHz) và 802.11a (hoạt động trên băng tần 5,8 GHz), lần lượt được phê duyệt tháng 12 năm 1999 và tháng 1 năm 2000. Sau khi có chuẩn 802.11b, các công ty bắt đầu phát triển những thiết bị tương thích với nó. Tuy nhiên, bộ tiêu chí này quá dài và phức tạp với 400 trang tài liệu và chuyện tương thích vẫn còn là vấn đề. Vì thế, vào tháng 8 năm 1999, có 6 công ty bao gồm Intersil, 3Com, Nokia, Aironet (về sau được Cisco sáp nhập), Symbol và Lucent liên kết với nhau để tạo ra Liên minh tương thích Ethernet không dây WECA (tếng Anh: Wireless Ethernet Compatibility Alliance). Mục tiêu của tổ chức này là xác nhận thiết bị không dây của những nhà cung cấp phải tương thích thực sự với nhau, đơn giản hóa những tiêu chí của IEEE 802.

Kiến trúc

Chuẩn 802.11 cũng như các chuẩn khác trong họ IEEE 802, nó tập trung vào 2 tầng thấp nhất trong mô hình OSI – là tầng vật lý (tiếng Anh: physical) và tầng liên kết dữ liệu (tiếng Anh: datalink). Do đó, tất cả hệ thống mạng theo chuẩn 802 đều có 2 thành phần chính là MAC (Media Access Control) và PHY (Physical). MAC là một tập hợp các luật định nghĩa việc truy xuất và gửi dữ liệu, còn chi tiết của việc truyền dẫn và thu nhận dữ liệu là nhiệm vụ của PHY.

Tầng MAC

Mạng wireless cho phép người truy cập mạng di động – và tầng MAC là nơi hiện thực tính năng này. Do đó, khác với đặc tả của chuẩn IEEE 802 về tầng MAC của các mạng có dây truyền thống – tầng MAC của chuẩn 802.11 sẽ có thêm nhiều tính năng phức tạp hơn nhiều.

Tầng PHY

Do tính đặc thù của mạng không dây là tầng PHY dựa trên sóng vô tuyến nên trong tầng PHY sẽ có nhiều vấn đề và kỹ thuật hiện thực khác hơn nhiều so với mạng có dây.

Các thiết bị dùng trong mạng không dây

Access Point

Access Point (điểm truy cập) cung cấp 1 ngõ truy cập cho client khi muốn kết nối vào WLAN. Đây là 1 thiết bị thuộc dạng bán song công (tiếng Anh: half-duplex), hoạt động tương đương như một Switch Ethernet thông minh.

Wireless Bridge

Wireless bridge (birdge không dây) cung cấp 1 kết nối giữa 2 segment LAN có dây, và nó được sử dụng cả trong mô hình điểm-điểm lẫn điểm-đa điểm. Nó là một thiết bị hoạt động ở tầng 2 theo kiểu half-duplex.

Ăngten

Ăngten (antenna) là một thiết bị dùng để chuyển đổi tín hiệu cao tần trên đường truyền thành sóng truyền trong không khí. Dải sóng điện từ phát ra từ antenna được gọi là beam hay lobe. Có ba loại RF antenna phổ biến là omni-directional (truyền tín hiệu theo mọi hướng), semi-directional (truyền tín hiệu theo một hướng), và highly-directional (truyền tín hiệu điểm-điểm). Mỗi loại lại có nhiều kiểu antenna khác nhau, mỗi kiểu có những tính chất và công dụng khác nhau. Các antenna có độ lợi lớn cho vùng phủ sóng rộng hơn antenna có độ lợi thấp với cùng một mức công suất.

👁️ 46 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**IEEE 802.11** là một tập các chuẩn của tổ chức IEEE (tiếng Anh: _Institute of Electrical and Electronic Engineers_) bao gồm các đặc tả kỹ thuật liên quan đến hệ thống mạng không dây. Chuẩn
**IEEE 802** là họ các chuẩn IEEE dành cho các mạng LAN và mạng MAN (_metropolitan area network_). Cụ thể hơn, các chuẩn IEEE 802 được giới hạn cho các mạng mang các gói tin
USB Wifi chuẩn N tốc độ 300Mbps TP-LINK TL-WN821N USB Wifi TP-Link TL-WN821N hỗ trợ kết nối không dây chuẩn IEEE 802.11 cho tốc độ tối đa lên đến 300Mbps cao gấp đôi so với
nhỏ|AP Cisco Aironet Trong mạng máy tính, một **điểm truy cập không dây** (**WAP**), hay nói chung chỉ là **access point** (**AP**), là một thiết bị mạng cho phép một thiết bị Wi-Fi kết nối
thumb|Logo chính thức được Liên minh Wi-Fi sử dụng để biểu thị cho chuẩn Wi-Fi 7. thumb **IEEE 802.11be**, còn được biết đến với tên gọi _Extremely High Throughput (EHT)_, là chuẩn kết nối không
EX1200M - Mở rộng sóng Wi-Fi băng tần kép AC1200 - Tương thích chuẩn Wi-Fi IEEE 802.11 b/g/n/ac - Tốc độ truyền tải lên đến 300Mbps trên băng tần 2.4GHz và 867Mbps trên băng tần
Dụng cụ lấy ráy tai nội soi thông minh Xiaomi Bebird M9 Pro 300w 350 mAh độ chính xác cao có đế sạc từ tính Dụng cụ ráy tai nội soi thông minh Xiaomi Bebird
Dụng cụ lấy ráy tai nội soi thông minh Xiaomi Bebird M9 Pro 300w 350 mAh độ chính xác cao có đế sạc từ tính Dụng cụ ráy tai nội soi thông minh Xiaomi Bebird
**Audio Video Bridging **(tiếng Anh, viết tắt: **AVB**, **Ethernet AVB**) là tên chung của một bộ tiêu chuẩn kĩ thuật do nhóm tác vụ (task group) Audio Video Bridging trong nhóm làm việc (work group)
**WiMAX** (viết tắt của _Worldwide Interoperability for Microwave Access_) là tiêu chuẩn IEEE 802.16 cho việc kết nối Internet băng thông rộng không dây ở khoảng cách lớn. Theo Ray Owen, giám đốc sản phẩm
**IEEE 802.11ax**, được Wi-Fi Alliance đặt tên tiếp thị là **Wi-Fi 6**, là một tiêu chuẩn thông số kỹ thuật Wi-Fi và là tiêu chuẩn kế thừa của Wi-Fi 5. Tiêu chuẩn 802.11ax dự kiến
**WPA** (viết tắt của _Wi-Fi protected access_) là một giao thức an ninh trên những mạng không dây. Nó được tạo ra để thay thế WEP (_Wired Equivalent Privacy_) vì WEP đã trở nên lỗi
thumb|Một [[cáp xoắn đôi với một 8P8C modular connector được gắn vào một laptop, dùng cho Ethernet]] **Ethernet** là một họ các công nghệ mạng máy tính thường dùng trong các mạng local area network
Chuẩn và Giao thức IEEE 802.3i, IEEE 802.3u, IEEE 802.3ab , IEEE 802.3x Giao diện 24 x cổng RJ45 101001000Mbps Hỗ trợ tự động chuyển đổi MDI MDIX Mạng Media 10BASE-T Cáp UTP loại 3,
Chuẩn và Giao thức IEEE 802.3i, IEEE 802.3u, IEEE 802.3ab , IEEE 802.3x Giao diện 24 x cổng RJ45 10/100/1000Mbps (Hỗ trợ tự động chuyển đổi MDI / MDIX) Mạng Media 10BASE-T: Cáp UTP loại
THÔNG SỐ KỸ THUẬT - Model Name: RT-AX52 - Tiêu chuẩn mạng: - IEEE 802.11a - IEEE 802.11b - IEEE 802.11g - WiFi 4 (802.11n) - WiFi 5 (802.11ac) - WiFi 6 (802.11ax) - IPv4
ASUS PCE-AX3000 (Tray Không Hộp) WiFi 6 Chuẩn AX3000, 2 băng tần Tốc độ 3000 Mbps (2402Mbps+574Mbps), 2 băng tần Chuẩn AX cho tốc độ nhanh gấp 2.7X chuẩn AC Chỉ hỗ trợ chuẩn PCI-Express
Card Mạng PCIe WiFi 6 ASUS PCE - AX3000 Chuẩn AX3000 (Tray) -Tiêu chuẩn Wi-Fi thế hệ mới - Chuẩn WiFi 6 (802.11ax) cho hiệu suất và thông lượng tốt hơn. -Tốc độ Wi-Fi siêu
- Tương thích chuẩn Wi-Fi IEEE 802.11ac/a/b/g/n - Tốc độ Wi-Fi đạt 433Mbps (5GHz) và 200Mbps (2,4GHz) - Kết nối qua cổng USB 2.0 - Hỗ trợ Windows 10/8/7/XP/Vista (32/64-bit) - Hỗ trợ MacOS 10.11
Một packet data (gói dữ liệu) trên một link Ethernet được gọi là một packet Ethernet. **Frame Ethernet** là payload (phần tải mang theo) do packet này vận chuyển. Một frame Ethernet có một preamble
nhỏ|Cấp độ kênh lấy các gói từ cấp độ mạng và đóng gói chúng vào các khung để truyền. Mỗi chiều dài có một tiêu đề, một bề mặt tải để đặt gói hàng và
thumb|Biểu tượng WiFi|phải **Wi-Fi** (phiên âm: ; goai-phai) là một họ các giao thức mạng không dây, dựa trên các tiêu chuẩn của họ IEEE 802.11, được sử dụng rộng rãi trong cho việc kết
**WLAN** hay **mạng cục bộ không dây** (viết tắt từ ) là mạng cục bộ (LAN) gồm các máy tính liên lạc với nhau bằng sóng vô tuyến. Chuẩn IEEE 802.11 định nghĩa tầng vật
Thiết bị Wi-Fi lý tưởng cho nhu cầu sử dụng hằng ngày *Router Wi-Fi Chuẩn N Tốc Độ 300Mbps Tốc độ cao – 300Mbps TL-WR820N hoàn toàn tương thích với chuẩn 802.11b/g/n, cung cấp kết
**Mô hình OSI** (_Open Systems Interconnection Reference Model_, viết ngắn là _OSI Model_ hoặc _OSI Reference Model_) - tạm dịch là **Mô hình tham chiếu kết nối các hệ thống mở ** - là một
**ESP32** là một series các vi điều khiển trên một vi mạch giá rẻ, năng lượng thấp có hỗ trợ WiFi và dual-mode Bluetooth (tạm dịch: Bluetooth chế độ kép). Dòng ESP32 sử dụng bộ
Trải nghiệm Wi-Fi hơn bao giờ hết Bộ Phát Wifi Mesh TP-Link Deco M4 AC1200 MU-MIMO (3-pack) - Hàng Chính Hãng sử dụng công nghệ TP-Link Mesh để bao phủ toàn bộ ngôi nhà của
**Wii** ( ) là máy chơi trò chơi điện tử tại gia, do Nintendo phát hành ở Bắc Mỹ ngày 19 tháng 11 năm 2006 và ở hầu hết các khu vực khác tháng 12
BỘ PHÁT 3G/4G WIFI MIXIE-LTE 4G - 4 CỔNG LAN - 4 WIFI CÔNG SUẤT CÔNG SUẤT PHÁT KHỎE 300MBPS, 4 CỔNG LAN HỖ TRỢ LÊN ĐẾN 32 THIẾT BỊ THÔNG SỐ KỸ THUẬT -
**Nokia N8** là mẫu điện thoại thông minh (smartphone) của Nokia thuộc dòng Nseries. Nó là điện thoại quay phim đầu tiên của Nokia dùng một cỡ cảm biến 1/1.83" trên máy quay 12 Megapixel,
**Nintendo DS**, viết tắt là **DS**, là một máy chơi trò chơi cầm tay hai màn hình được phát triển và phát hành bởi Nintendo. Thiết bị này được bán ở Bắc Mỹ vào ngày
nhỏ| So sánh kích thước (từ trên xuống dưới) của [[Wii,Nintendo GameCube, Nintendo 64, SNES Bắc Mỹ và NES(1983)]] Công ty điện tử đa quốc gia Nhật Bản **Nintendo** đã phát triển bảy **máy chơi
Trong lịch sử trò chơi điện tử, thế hệ thứ 7 bắt đầu vào cuối năm 2005 với máy chơi trò chơi điện tử tại gia, với sự phát hành Xbox 360 của Microsoft và
**Bộ giao thức TCP/IP**, (tiếng Anh: _TCP/IP protocol suite)_ hay còn gọi là bộ giao thức Internet (tiếng Anh: _Internet protocol suite_ hoặc _IP suite)_ là một mô hình khái niệm (conceptual model) và một
**Windows XP** là một bản phát hành lớn của hệ điều hành Windows NT do Microsoft phát triển, hướng tới các máy tính để bàn dành cho gia đình và doanh nghiệp, máy tính xách
**Hiệp hội mỗi trẻ em một lap top** (OLPC) là một Tổ chức phi lợi nhuận của Mỹ được thành lập đề xem xét việc mang đến cho các nước đang phát triển một thiết
nhỏ|[[modem không dây USB EVDO CDMA2000 Huawei]] **CDMA2000** (còn được gọi là **IMT Multi‑Carrier (IMT‑MC)** - IMT đa sóng mang) là một tiêu chuẩn công nghệ di động họ 3G, tiêu chuẩn này sử dụng
**Nintendo DS Lite** là máy chơi trò chơi cầm tay hai màn hình do Nintendo phát triển và sản xuất. Máy là một thiết kế lại, mỏng hơn, sáng hơn và nhẹ hơn của Nintendo
Thiết bị kiểm soát rượu chất lượng cao với công nghệ máy nén Hai vùng nhiệt độ riêng biệt, có thể điều chỉnh riêng cho rượu vang trắng và đỏ Máy nén chạy êm trên
Máy chiếu Mini không dây BenQ GV30 là một máy chiếu di động tiên tiến, cung cấp cho người dùng trải nghiệm xem ngoài trời tuyệt vời, với tính năng tích hợp Android TV và
nhỏ|"Black-white 2 Vista" icon theme **Mạng không dây** (_tiếng Anh: wireless network_) là mạng điện thoại hoặc mạng máy tính sử dụng sóng radio làm sóng truyền dẫn hay tầng vật lý. Một mạng không
Một **chồng giao thức** (tiếng Anh: _protocol stack_) là hình thức cài đặt phần mềm cho một bộ giao thức mạng máy tính (_computer networking protocol suite_). Hai thuật ngữ này thường được dùng lẫn
**3G**, hay **3-G**, (viết tắt của _third-generation technology_) là công nghệ truyền thông thế hệ thứ ba, cho phép truyền cả dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại (tải dữ liệu, gửi email, tin
Nồi cơm điện Xiaomi IH 3L Nồi cơm điện ra đời đã thay đổi thói quen nấu nướng của con người. Từ việc sử dụng củi, than để nấu nướng thức ăn, chung ta đã
Đây là bộ 3 sản phẩm thiết bị mạng hàng đầu của nhà PIX-LINK giải pháp hữu hiệu giải quyết các vấn đề mạng của ngôi nhà bạn, xóm trọ, trường học, văn phòng... I:
right|thumb|So sánh tốc độ của mạng [[3G, 4G, 5G]] nhỏ|[[Samsung Galaxy S10, phiên bản SM-G977x có kết nối 5G]] **5G** (**Thế hệ mạng di động thứ 5** hoặc **hệ thống không dây thứ 5**) là
Thông số Cơ bản Chức Năng In, Quét, Copy Loại Máy In Máy in phun Kích Thước Sản Phẩm (Rộng x Sâu x Cao) 390 mm × 343 mm × 148.5 mm Trọng lượng 6.3
Thông số Cơ bản Chức Năng In, Quét, Copy Loại Máy In Máy in phun Kích Thước Sản Phẩm (Rộng x Sâu x Cao) 390 mm × 343 mm × 148.5 mm Trọng lượng 7.2
Thông số Cơ bản Chức Năng In, Quét, Copy Loại Máy In Máy in phun Kích Thước Sản Phẩm (Rộng x Sâu x Cao) 390 mm × 343 mm × 182.5 mm Trọng lượng 8.6
**Băng tần C** là một dải tần số thuộc phổ điện từ, gồm cả các bước sóng của vi ba được sử dụng cho viễn thông vô tuyến đường dài. Băng tần C IEEE (4