Họ Cá ngần hay họ Cá ngân (danh pháp khoa học: Salangidae) là một họ cá trong bộ Osmeriformes, có quan hệ họ hàng gần với cá ốt me. Chúng được tìm thấy chủ yếu trong các môi trường nước ngọt và nước lợ tại Đông Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Xibia) và Việt Nam, mặc dù một vài loài có phần lớn cuộc đời sinh sống trong các vùng nước lợ hay mặn duyên hải, chỉ ngược dòng vào môi trường nước ngọt để đẻ, như Salangichthys microdon.
Các loài cá này có cơ thể trong suốt hay trắng muốt, chỉ có 1 hàng vẩy trước vây hậu môn. Đầu của chúng nhọn và có nhiều răng. Cá trưởng thành được coi là duy trì tình trạng ấu nhi (neoteny), giữ lại một số đặc trưng của cá non. Chẳng hạn, bộ xương của chúng không bị xương hóa hoàn toàn, với 48-79 đốt sống, chủ yếu vẫn là chất sụn. Chúng là cá nhỏ, thường chỉ dài tới 8 cm (3,1 inch), với loài dài nhất có chiều dài tới 22 cm (8,7 inch).
Tại Đông Á, cá ngần được sử dụng làm thực phẩm ở dạng cá khô hay chả cá.
Phân loại
Hiện tại người ta ghi nhận 20 loài trong 7 chi. Cụ thể như sau:
- Hemisalanx
** Hemisalanx brachyrostralis (Fang, 1934): Cá ngân mép ngắn, Trung Quốc.
- Leucosoma
** Leucosoma reevesii Gray, 1831: Cá ngân Lý thị. Trung Quốc
- Neosalangichthys
** Neosalangichthys ishikawae (Wakiya & Takahashi, 1913) : Cá ngân Thạch Xuyên. Nhật Bản.
- Neosalanx
Neosalanx anderssoni (Rendahl, 1923): Cá tân ngân An thị. Các con sông ở Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên đổ vào Hoàng Hải.
Neosalanx argentea (Lin, 1932): Cá tân ngân trắng. Trung Quốc.
Neosalanx brevirostris (Pellegrin, 1923): Cá tân ngân mép ngắn. Từ vùng duyên hải Hoàng Hải thuộc bán đảo Triều Tiên tới Bắc Bộ, Việt Nam.
Neosalanx hubbsi Wakiya & Takahashi, 1937: Triều Tiên.
Neosalanx jordani Wakiya & Takahashi, 1937: Cá tân ngân Kiều thị. Các con sông dọc theo duyên hải đại lục châu Á, từ Hoàng Hải thuộc bán đảo Triều Tiên tới Hồng Kông.
Neosalanx oligodontis Chen, 1956: Cá tân ngân ít răng. Trung Quốc.
Neosalanx pseudotaihuensis Zhang, 1987: Cá tân ngân ven Thái Hồ. Đông và trung Trung Quốc. Du nhập vào nhiều nơi.
Neosalanx reganius Wakiya & Takahashi, 1937: Cá tân ngân Lôi thị. Biển Ariake, đảo Kyushu (Cửu Châu), Nhật Bản
Neosalanx taihuensis Chen, 1956: Cá tân ngân Thái Hồ. Đặc hữu lưu vực sông Dương Tử (từ trung lưu trở xuống, gồm cả chi lưu và hồ cận kề), Trung Quốc.
Neosalanx tangkahkeii (Wu, 1931): Cá tân ngân Trần thị. Trung Quốc.
- Protosalanx
Protosalanx chinensis (Basilewsky, 1855): Cá ngân lớn Trung Quốc. Triều Tiên, Trung Quốc, Việt Nam.
Protosalanx hyalocranius (Abbott, 1901) : Cá ngân lớn. Triều Tiên, Trung Quốc, Việt Nam.
- Salangichthys
** Salangichthys microdon (Bleeker, 1860): Cá ngân Nhật Bản răng nhỏ. Nhật Bản, Triều Tiên, Nga (đông Xibia).
- Salanx
Salanx ariakensis Kishinouye, 1902: Cá ngân đầu nhọn, cá ngân biển Ariake (biển Hữu Minh). Biển Ariake, duyên hải bán đảo Triều Tiên, Hoàng Hải và phần phía nam biển Nhật Bản. Dùng như một loại thuốc trong y học Trung Hoa.
Salanx chinensis (Osbeck, 1765): Cá ngần Trung Hoa, cá ngân Trung Hoa. Duyên hải Trung Quốc, Việt Nam.
Salanx cuvieri Valenciennes, 1850: Cá ngần, cá ngân Cư thị. Trung Quốc, Hồng Kông, Việt Nam.
Salanx prognathus (Regan, 1908): Cá ngân trước mõm. Tây bắc Thái Bình Dương.
👁️
52 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Họ Cá ngần** hay **họ Cá ngân** (danh pháp khoa học: **Salangidae**) là một họ cá trong bộ Osmeriformes, có quan hệ họ hàng gần với cá ốt me. Chúng được tìm thấy chủ yếu
**Họ Cá sấu mõm ngắn (_Alligatoridae)**_ là một họ bò sát thuộc Bộ Cá sấu (Crocodilia) bao gồm cá sấu mõm ngắn (alligator) và cá sấu Caiman (caiman). ## Cá sấu mõm ngắn Chi cá
**Caprifoliaceae** là danh pháp khoa học để chỉ một họ thực vật có hoa, trong một số tài liệu bằng tiếng Việt gọi là **họ Cơm cháy**, nhưng tên gọi này hiện nay không thể
thumb|Nhân viên Cơ quan Thực thi Dược phẩm (DEA) mặc bộ đồ bảo hộ cấp B thumb|Thiết bị an toàn và hướng dẫn giám sát tại [[công trường]] **Thiết bị bảo hộ cá nhân** ()
phải|nhỏ|Hóa thạch của _Hydrophilus_ sp. **Họ Cà niễng râu ngắn** hay **niềng niễng**, (danh pháp khoa học: **_Hydrophilidae_**), là một họ bọ cánh cứng chủ yếu sống thủy sinh. Các loài cà niễng râu ngắn
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Họ Cá hố** (tên khoa học: **_Trichiuridae_**) là một họ chứa khoảng 44-45 loài cá biển săn mồi, theo truyền thống xếp trong phân bộ Scombroidei của bộ Perciformes. Trong tiếng Anh, một vài loài
**Liên họ Cà niễng râu ngắn** (danh pháp khoa học: **_Hydrophiloidea_**) là một liên họ trong bộ Cánh cứng (Coleoptera). Cho tới gần đây nó chỉ bao gồm 1 họ, gọi là họ Cà niễng
**Họ Cá rồng**, là một họ cá xương nước ngọt với danh pháp khoa học **Osteoglossidae**, đôi khi còn gọi là "cá lưỡi xương" (cốt thiệt ngư). Trong họ cá này, đầu của chúng nhiều
**Họ Cà** hay còn được gọi là **họ Khoai tây** (danh pháp khoa học: **Solanaceae**) là một họ thực vật có hoa, nhiều loài trong số này ăn được, trong khi nhiều loài khác là
**Họ Cá than** (Danh pháp khoa học: **_Anoplopomatidae_**) hay còn gọi ngắn gọn là **cá than** là một họ cá biển theo truyền thống xếp như là họ duy nhất trong phân bộ **Anoplopomatoidei** của
**Họ Cá chình họng xẻ** (tên tiếng Anh: cutthroat eels) hay **họ Cá chình mang liền** (tên khoa học: **_Synaphobranchidae_**) là một họ cá chình được tìm thấy được tìm thấy ở vùng biển ôn
**Họ Cá rô đồng** hay **họ Cá rô** (danh pháp khoa học: **_Anabantidae_**) là một họ cá trong bộ Anabantiformes, trước đây xếp trong bộ Perciformes (bộ Cá vược), trong tiếng Việt được gọi chung
**Họ Cá trác** (danh pháp khoa học: **_Priacanthidae_**) là một họ cá biển gồm 18 loài. Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Percoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được
**Cá lìm kìm** hay còn gọi là **cá kìm** hay **Họ Cá lìm kìm** (Danh pháp khoa học: _Hemiramphidae_) là một họ cá trong Bộ Cá nhói). Tên gọi tiếng Anh là: Halfbeak, (do từ
**Họ Cá nòng nọc** hay **họ Cá mũi keo** (danh pháp khoa học: **Ateleopodidae**) là một họ nhỏ và duy nhất trong bộ **Ateleopodiformes**. Họ cá vây tia này chứa khoảng 14 loài đã biết
**Họ Cá nheo** (danh pháp khoa học: **_Siluridae_**) là một họ cá da trơn trong bộ Siluriformes. Họ Cá nheo thực thụ này chứa 12 chi và khoảng 100 loài cá sinh sống trong môi
**Họ Cá tầm** (tên khoa học **_Acipenseridae_**) là một họ cá vây tia trong bộ Acipenseriformes, bao gồm 25 loài cá trong các chi _Acipenser_, _Huso_, _Scaphirhynchus_, và _Pseudoscaphirhynchus_. Họ Cá tầm được xem là
**Họ Cá bống biển** là một họ cá với danh pháp khoa học **_Cottidae_** theo truyền thống được xếp trong liên họ Cottoidea của phân bộ Cottoidei trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Tuy nhiên,
**Họ Cá mó** hoặc **Họ cá vẹt** (tên tiếng Anh: _Parrotfish_; danh pháp khoa học: **_Scaridae_**) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Bàng chài (Labroidei) của bộ Perciformes.Tuy nhiên, gần
**Họ Cá khế** (danh pháp khoa học: **_Carangidae_**) là một họ cá đại dương, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được cho là xếp trong bộ Cá khế (Carangiformes)
**Họ Cá tráp** (danh pháp khoa học: **Sparidae**) là một họ cá vây tia theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, Hầu hết cá trong họ này có thân sâu, dẹp bên với miệng nhỏ
**Họ Cá buồm** hay **họ Cá cờ** (danh pháp khoa học: **_Istiophoridae_**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes) nhưng gần đây được cho là xếp trong bộ
**Họ Cá chim gai** hay **họ Cá liệt sứa** (danh pháp khoa học: **Centrolophidae**) là một họ cá biển, nguyên được xếp trong phân bộ Stromateoidei của bộ Perciformes nhưng gần đây được xếp lại
**Họ Cá múa đít** hay **họ Cá vỏ tôm** (danh pháp khoa học: **Centriscidae**) là một họ cá biển, nguyên được xếp trong bộ Gasterosteiformes, nhưng hiện nay được xếp trong bộ Syngnathiformes. Ngay cả
**Họ Cá chình rắn** (tên khoa học: **_Ophichthidae_**) là một họ cá chình. Tên gọi khoa học của họ này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp _ophis_ (rắn) và _ichthys_ (cá). Cá chình rắn là
**Họ Cá nóc nhím** (danh pháp khoa học: **_Diodontidae_**) là một họ thuộc bộ Cá nóc. Các loài trong họ này có kích thước từ vừa đến lớn, và được tìm thấy trong những vùng
Bông Lọc + San Hô Vụn 1KG vật liệu lọc hồ cá, trang trí bể cá, hồ thủy sinh - Bông lọc giúp lọc rác, phân cá, chất bẩn trong bể cá. - Làm sạch
San Hô Vụn túi 1KG + Phân nền thủy sinh SMEKONG II 2KG giàu dinh dưỡng, trang trí bể cá, hồ cá Phân nền SMEKONG Giàu dinh dưỡng, có thể trồng cây ngay khi sử
**Cá ngân** (danh pháp hai phần: **_Atule mate_**), còn gọi là **cá ngân bột** hay **cá róc**, là một loài cá biển thuộc họ Carangidae phân bố rộng rãi trong khu vực Ấn Độ-Thái Bình
Túi Lọc Cặn Chống Tràn Hồ Cá 18x50cm (1/2 Lớp): Giải Pháp Lọc Sạch Nước, Vệ Sinh Bể Hiệu Quả! Việc duy trì chất lượng nước trong hồ cá là yếu tố then chốt
Bông Gòn Lọc Nước Hồ Cá 60x13cm | Vật Liệu Lọc Bể Cá Cảnh Cao Cấp Bạn đang tìm kiếm giải pháp hiệu quả để giữ cho hồ cá cảnh, bể thủy sinh của
**Hồ Ca** (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1982) là nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc. Khi còn học tại Học viện Hí kịch Thượng Hải, anh được mời tham gia diễn xuất
Xốp Lọc 90x30cm & Bông Lọc 60x13cm | Vật Liệu Lọc Nước Hồ Cá Hiệu Quả Bạn muốn hồ cá của mình luôn trong vắt, sạch đẹp và cá khỏe mạnh? Combo Xốp Lọc
**Cá ngân long** (tên khoa học **_Osteoglossum bicirrhosum_**) là một loài cá xương nước ngọt Nam Mỹ thuộc họ Osteoglossidae. Cá ngân long đôi khi được nuôi trong bể thủy sinh, nhưng chúng là loài
Bơm Hồ Cá Atman MP 5500 (110W, 5700L/H): Mạnh Mẽ, Bền Bỉ Cho Bể Lớn! Bạn đang tìm kiếm một máy bơm nước hồ cá mạnh mẽ, bền bỉ và đáng tin cậy cho hệ
Máy bơm nước ATMAN AT6000 55W, 6000L/Hr lọc nước hồ cá koi, bơm sinh hoạt, tiểu cảnh, đài phun nước cao cấp Máy bơm nước ATMAN AT6000 là dòng máy bơm tiết kiệm điện đáng
Bùi Nhùi Jmat Không Keo – Vật Liệu Lọc Hồ Cá Siêu Sạch, An Toàn Tuyệt Đối Bạn đang tìm kiếm giải pháp lọc nước hiệu quả và an toàn tuyệt đối cho hồ
Máy bơm nước ATMAN AT10000 90W, 10000L/Hr lọc nước hồ cá koi, bơm sinh hoạt, tiểu cảnh, đài phun nước cao cấp Máy bơm nước ATMAN AT10000 là dòng máy bơm tiết kiệm điện đáng
**Họ Cá nhám thu** (danh pháp khoa học: **Lamnidae**) là một họ bao gồm những loài cá nhám thu được gọi là **cá mập trắng**. Đây là những loài cá nhám lớn ăn thịt, bơi
**Họ Cá đối** (Danh pháp khoa học: **_Mugilidae_**) là một họ cá trong Bộ Cá đối (Mugiliformes). Họ Cá đối là một họ cá sinh sống chủ yếu trong môi trường nước mặn hay nước
Máy bơm Periha PB25000 23000 20000 18000 16000 14000 12000 10000 9000 7000 bể cá, hồ cá Koi cao cấp Máy bơm nước hồ cá Periha PB thực sự là một lựa chọn tuyệt vời
Vi Sinh PSB 100ML hồ cá thế hệ mới: trong nước, bổ sung VITAMIN, ổn định PH cho bể cá cảnh, hồ cá cảnh Thành phần: Các chủng vi sinh gốc Bacilus subtils, Nitrobacter, Nitrosomenas
Bộ 6 Túi Đựng Vật Liệu Lọc 37x29cm dùng trong các hệ thống lọc bể cá koi, máy lọc nước hồ cá, bể cá cảnh Túi đựng vật liệu lọc giúp bạn nhanh chóng và
Túi Đựng Vật Liệu Lọc 37x29cm dùng trong các hệ thống lọc bể cá koi, máy lọc nước hồ cá, bể cá cảnh Túi đựng vật liệu lọc giúp bạn nhanh chóng và dễ dàng
Máy bơm nước hồ cá ATMAN MP15000 chất lượng cao, tiết kiệm điện. BH uy tín bơm Cuộc sống ngày càng hiện đại với những thành thị tấp nập, xô bồ thì con người ngày
Máy bơm nước hồ cá ATMAN MP18000 chất lượng cao, tiết kiệm điện. BH uy tín bơm Cuộc sống ngày càng hiện đại với những thành thị tấp nập, xô bồ thì con người ngày
Bộ hút mặt hút đáy hồ cá cho bơm BAOYU BY105 BY106, BY107 BY108 BY109 MD34 tự xoay, nhỏ gọn, hiệu quả Bộ sản phẩm gồm: + 1 cụm T cửa hút đáy + 1
**Chi Cá sấu mõm ngắn** (tên khoa học **_Alligator_**) là một chi cá sấu trong họ Họ Cá sấu mõm ngắn (Alligatoridae). Hiện nay có hai loài vẫn còn tồn tại thuộc chi này là