✨Họ Cá chình giun
Moringuidae là một họ nhỏ trong bộ Anguilliformes thường được gọi là cá chình giun hay cá chình mì ống (tên này dịch từ tên tiếng Anh spaghetti eels).
Chúng thường được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới nông trên toàn thế giới. Chúng bao có chiều dài từ 15 đến 140 cm (5,9-55 inch), cơ quan hình trụ rất hẹp, dẫn đến tên chung của chúng.
Họ này có 15 loài trong 2 chi (12 loài thuộc chi Moringua và 3 loài thuộc chi Neoconger).
👁️ 41 | ⌚2025-09-16 22:40:50.151

**Moringuidae** là một họ nhỏ trong bộ Anguilliformes thường được gọi là **cá chình giun** hay **cá chình mì ống** (tên này dịch từ tên tiếng Anh _spaghetti eels_). Chúng thường được tìm thấy ở
**Họ Cá chình rắn** (tên khoa học: **_Ophichthidae_**) là một họ cá chình. Tên gọi khoa học của họ này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp _ophis_ (rắn) và _ichthys_ (cá). Cá chình rắn là
**Cá chình mì ống Java** (**_Moringua javanica_**) là một loài cá chình trong họ Moringuidae. Nó là một loài cá chình biển vùng nhiệt đới được biết đến từ Ấn Độ-Thái Bình Dương, bao gồm
**Bộ Cá chình** (danh pháp khoa học: **_Anguilliformes_**; ) là một bộ cá, bao gồm 4 phân bộ, 16 họ, 154 chi và khoảng trên 900 loài. Phần lớn các loài cá chình là động
**Họ Cá hiên** hay **họ Cá khiên** (danh pháp khoa học: **_Drepaneidae_**, từ gốc tiếng Hy Lạp có nghĩa là cái liềm) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes),
**_Moringua_** là một chi cá chình trong họ Moringuidae tại vùng nước nhiệt đới và cận nhiệt đới nông. ## Các loài Hiện tại người ta công nhận 12 loài thuộc chi này: * _Moringua
**Cá xiêm** là tên gọi chung cho một số loài cá thuộc chi Betta gồm _Betta splendens_, _Betta imbellis_, _Betta mahachaiensis_, _Betta smaragdina_; chủ yếu là dùng để chỉ loài _B. splendens_. Chúng còn có
**Hồ Baikal** (phiên âm tiếng Việt: **Hồ Bai-can**; ; , , _Baygal nuur_, nghĩa là "hồ tự nhiên"; ) là hồ đứt gãy lục địa ở Nga, thuộc phía nam Siberi, giữa tỉnh Irkutsk ở
**Cá sấu** được phản ánh trong nhiều nền văn minh. Ở một số nơi, cá sấu đóng vai trò lớn, chi phối nhiều mặt ở đời sống tinh thần con người, cá sấu là biểu
phải|nhỏ| Chuỗi đảo thứ nhất và thứ hai trong [[Chiến lược chuỗi đảo của Mỹ, được nghiên cứu bởi các chiến lược gia quân sự Trung Quốc để tránh bị bao vây ]] **Chính sách
**Bộ Cá sấu (Crocodilia)** là một bộ thuộc lớp Mặt thằn lằn (_Sauropsida_) hay theo các phân loại truyền thống thì thuộc lớp Bò sát (_Reptilia_), xuất hiện từ khoảng 84 triệu năm trước, vào
**Cá ngạnh** (danh pháp hai phần: **_Cranoglanis bouderius_**), được một số vùng gọi là **cá bò**, là một loài cá thuộc họ Cá lăng. Chúng có thân và đầu dẹt, da trơn, hai đôi râu
**Cá vồ đém** (danh pháp khoa học: _Pangasius larnaudii_) là một loài cá da trơn trong họ cá tra (Pangasiidae), đây là loài bản địa của vùng Đông Nam Á, như Campuchia và Việt Nam.
**Giun đất** hay **trùn đất** là tên thông thường của các thành viên lớn nhất của phân lớp Oligochaeta (thuộc một lớp hoặc phân lớp tùy theo tác giả phân loại) trong ngành Annelida. Chúng
️CÔNG DỤNG: Tẩy sạch các loại giun, sán như: Giun đũa chó (sán giãi), giun kim, giun móc, giun tóc, giun lươn, giun tròn ký sinh tiết niệu, giun phổi chó, giun nốt ở khí
**Giun tròn** (còn gọi là **Tuyến trùng**) là nhóm các động vật thuộc ngành **Nematoda**. Chúng gồm những động vật sinh sống ở một phạm vi môi trường rộng lớn. Có thể khó phân biệt
Dung Dịch five LEVA Trị Các Loại Giun Tròn Cho Thú Cưng - Fivevet ️️CÔNG DỤNG: - Thuốc có hoạt phổ rộng, tác dụng tẩy các loại giun tròn ký sinh ở ruột và phổi
️CÔNG DỤNG: Five-Pypra có tác dụng tẩy sạch sán dây, sán lá, sán hạt dưa, giun đũa, giun tóc, giun móc trên chó, mèo và động vật nhỏ. -Sán dây: Dipylidium cananium, Taenia pisiformis, T,
**Tẩy giun hàng loạt**, còn được gọi là **hóa trị liệu phòng ngừa**, là quá trình điều trị một số lượng lớn người, đặc biệt là trẻ em, đối với bệnh giun sán (ví dụ
**Cà phê** (bắt nguồn từ tiếng Pháp: _café_ [/kafe/]) là một loại thức uống được ủ từ hạt cà phê rang, lấy từ quả của cây cà phê. Các giống cây cà phê được bắt
**Tế bào T hỗ trợ** (**lympho Th**), còn được gọi là **tế bào CD4+**, là một loại lympho T giữ vai trò quan trọng trong hệ miễn dịch, đặc biệt là trong hệ miễn dịch
nhỏ|phải|Câu cá chép nhỏ|phải|Cá giếc **Câu cá chép** là việc thực hành câu các loại cá chép. Cá chép bắt nguồn từ các vùng Đông Âu và Đông Á, được người La Mã đưa vào
**Dẽ giun** là tên gọi thông thường trong tiếng Việt để chỉ gần 20 loài chim lội nước rất giống nhau trong 3 chi của họ Dẽ (_Scolopacidae_). Chúng có đặc trưng là mỏ rất
Đối tượng: Gia súc, Bò, bò sữa, Lợn, Dê, Cừu, Gia cầm, thủy cầm THÀNH PHẦN: - Albendazole 100 g - Dung môi đặc biệt vđ 1 lit CÔNG DỤNG: Five-Alben.100 Oral, thuốc tẩy sán,
Thuốc TopTop trị ký sinh trùng, dung dịch trị ký sinh trùng cho cá cảnh. Đặc trị các loại giun sán ký sinh trên da, mang, vây hoặc bên trong đường ruột của cá. Khiến
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
nhỏ|San hô nước sâu _Paragorgia arborea_ và cá _Coryphaenoides_ ở độ sâu trên Davidson Seamount Sinh cảnh của **san hô nước sâu**, còn được gọi là **san hô nước lạnh**, mở rộng đến những phần
nhỏ|400x400px|Vườn quốc gia trong Tam giác San Hô **Tam giác San Hô **là một thuật ngữ địa lý được đặt tên như vậy vì nó ám chỉ một khu vực đại khái trông giống hình
nhỏ|phải|[[Câu cá chép, môn câu cá giải trí]] **Câu cá giải trí** hay **câu cá thể thao** là loại hình câu cá có sự cạnh tranh hay thi đua với nhau, thường là trong một
**Cá sam** hay **cá đuối nước ngọt** (Danh pháp khoa học: _Potamotrygon_) là một chi cá đuối nước ngọt trong họ Potamotrygonidae thuộc bộ cá đuối ó (Myliobatiformes) phân bố ở các con sông ở
**Cá phổi** là các loài cá thuộc về phân thứ lớp có danh pháp khoa học **_Dipnoi_**. Cá phổi được biết đến nhờ các đặc trưng nguyên thủy còn giữ lại được trong Liên lớp
**Cá dảnh** (_Puntioplites falcifer_) là một loài cá vây tia trong chi _Puntioplites,_ họ Cá chép. Đây là loại cá sống ở kênh rạch nước ngọt và phân bố ở Thái Lan, Lào, Campuchia, Indonesia,
**Họ Rùa cạn** hay **họ Rùa núi** (danh pháp khoa học: **_Testudinidae_**) là một họ bò sát thuộc bộ Rùa (Testudines). Từ kỷ Tam Điệp, rùa hoàn toàn chuyển hóa và hầu như không biến
**Cá nhám mang xếp** (tên khoa học **_Chlamydoselachus anguineus_**) là một loài cá mập thuộc chi _Chlamydoselachus_, họ _Chlamydoselachidae_. Đây là loài cá sống chủ yếu ở vùng biển sâu (trên 1.500 mét), phân bố
Lọ Xịt five Fipronil Spray Hỗ Trợ Điều Trị Diệt Ve, Ghẻ, Rận, Bọ Chét, Bọ Mạt Trên Chó (100ml) - Fivevet ️CÔNG DỤNG: Fipronil thuộc nhóm Phenylpyrazole có phổ tác dụng rộng, hiệu quả
**Cá kèo** hay còn được gọi là **cá bống kèo** (danh pháp khoa học: **_Pseudapocryptes elongatus_**) là loại cá sông thuộc họ cá Oxudercidae. Có khi được gọi đầy đủ là **cá kèo vảy nhỏ**
**Hộ chiếu thú cưng** (_Pet passport_) là một một loại giấy thông hành cho phép vật nuôi là thú cưng để di chuyển giữa các quốc gia thành viên với nhau mà không cần làm
nhỏ|phải|Một con cá câu được bị nhiễm bệnh **Bệnh tật ở cá** hay **bệnh ký sinh trùng ở cá** hay còn gọi là **cá bệnh** là hiện tượng cá bị nhiễm các loại bệnh và
Viên Tẩy Các Loại Sán, Giun Cho Thú Cưng Five Alben For Pet Hương dâu 100mg Hộp 3 vỉ x 10 viên - Fivevet ️CÔNG DỤNG: Tẩy sạch các loại giun, sán như: sán lá,
️CÔNG DỤNG: * Thuốc có tác dụng tiêu diệt nội và ngoại ký sinh trùng trân Trâu, Bò, Ngựa, Dê, Cừu, Lợn, Chó, Mèo, Thú cảnh rất hiệu lực và an toàn. - Nội ký
Five-Alben.100 Oral – Giải pháp hiệu quả cho giun, sán và ký sinh trùng Bạn đang tìm một sản phẩm hỗ trợ loại bỏ giun, sán và ký sinh trùng một cách hiệu quả
Detoxic Của Nga Chính HãngDetoxic của Nga là sản phẩm giúp hỗ trợ tốt với hệ tiêu hóa, cải thiện tình trạng hôi miệng, hỗ trợ hiệu quả với người chán ăn...Detoxic là gì? Detoxic
THÀNH PHẦN AKIGREEN• Cao khô hỗn hợp 300mg tương đương thảo mộc:- Bạch truật...................0,350 g - Sơn tra.....................0,115 g- Trần bì........................0,235 g - Mạch nha..................0,115 g- Bạch linh.....................0,235 g - Hoài sơn...................0,115 g- Nhục đậu
**_Aspidontus taeniatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Aspidontus_ trong Họ Cá mào gà. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. _A. taeniatus_ được biết đến với khả năng
Cá sống là một thực phẩm được rất nhiều người ưa chuộng, đặc biệt là người Nhật. Ăn cá sống mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe nhưng cũng tiểm ẩn một số rủi