✨Cirsium vulgare
Cirsium vulgare là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Savi) Ten. mô tả khoa học đầu tiên năm 1835. Nó là quốc hoa của Scotland.
👁️ 0 | ⌚2025-09-16 22:35:24.551
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**_Cirsium vulgare_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Savi) Ten. mô tả khoa học đầu tiên năm 1835. Nó là quốc hoa của Scotland.
**_Cirsium_** là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae), còn gọi là các loài **kế**. ## Các loài *_Cirsium acarna_ *_Cirsium acaule_ *_Cirsium altissimum_ *_Cirsium amblylepis_ *_Cirsium andersonii_ *_Cirsium andrewsii_ *_Cirsium arizonicum_
**_Homoeosoma nebulella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Pyralidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu, Nga, Anatolia, Trung Đông và Tây Phi.Đây là một serious pest of the sunflower, _Helianthus annuus_, ở Đông
**_Trichosirocalus horridus_** là một loài Curculionidae bản địa châu Âu. Nó là một tác nhân kiểm soát sinh vật được du nhập vào Hoa Kỳ vào năm 1974 để kiểm soát sinh vật lạ, đặc
**_Agonopterix propinquella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 16–19 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 9 đến tháng 7 tùy theo địa điểm.
**_Tebenna bradleyi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Choreutidae. Nó được tìm thấy ở New Zealand. Ấu trùng ăn _Cirsium vulgare_. They have been recorded on rosettes throughout the growing season và feed on
**_Epiblema scutulana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Loài này có ở Palearctic ecozone. The species closely resembles _Epiblema sticticana_ và _Epiblema cirsiana_, identification is only possible on the basis of microscopic research
**_Tebenna micalis_**, là một loài bướm đêm thuộc họ Choreutidae. Nó có khắp nơi trên thế giới. Sải cánh dài khoảng 13 mm. Ấu trùng ăn _Pulicaria dysenterica_ ở Anh quốc. Ở Australia, ấu trùng được
**_Orthosia gracilis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu. Caterpillar Sải cánh dài 35–40 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 4 đến tháng 5. Ấu trùng