**Guiné-Bissau** (phiên âm Tiếng Việt: **Ghi-nê Bít-sau**), tên đầy đủ là **Cộng hòa Guiné-Bissau** (tiếng Bồ Đào Nha: _República da Guiné-Bissau_) là một quốc gia ở Tây Châu Phi và là một trong những nước
Bissau nhìn từ Rio Gêba **Bissau** là thành phố thủ đô của Guinea-Bissau. Thành phố có ranh giới chung với khu vực tự trị Bissau. Trong năm 2007, thành phố có dân số ước tính
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Guiné-Bissau** () là đội tuyển cấp quốc gia của Guiné-Bissau do Liên đoàn bóng đá Guiné-Bissau quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Guiné-Bissau
**Liên đoàn bóng đá Guiné-Bissau** (_Federação de Futebol da Guiné-Bissau_) là tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động bóng đá ở Guiné-Bissau. Liên đoàn quản lý đội tuyển bóng đá quốc gia Guiné-Bissau,
Bản đồ Guiné-Bissau Đây danh sách các thành phố ở Guiné-Bissau xếp theo dân số, bao gồm các làng mạc có trên 5.000 người. ## Làng mạc khác *Boe *Tombali
Du khách đến **Guiné-Bissau** phải xin thị thực tại cửa khẩu (áp dụng với mọi quốc tịch và cả dưới dạng đăng ký trước trực tuyến hoặc tại các phái bộ ngoại giao của Guiné-Bissau)
Đây là **danh sách các câu lạc bộ bóng đá ở Guiné-Bissau**. _Về danh sách đầy đủ, xem :Thể loại:Câu lạc bộ bóng đá Guiné-Bissau_ ## A *Academica De Ingore *Acaja Club *ADR Desportivo de
**Quốc kỳ Guiné-Bissau** (tiếng Bồ Đào Nha: _Bandeira da Guiné-Bissau_) được phê chuẩn vào năm 1973 khi nước này tuyên bố độc lập khỏi Bồ Đào Nha. ## Đặc điểm ## Lịch sử Tập
**Bissau** là một thành phố và khu đô thị của quận Jhunjhunun thuộc bang Rajasthan, Ấn Độ. ## Địa lý Bissau có vị trí Nó có độ cao trung bình là 292 mét (958 foot). ## Nhân
Đại dịch COVID-19 đã được xác nhận đã đến Guiné-Bissau vào tháng 3 năm 2020. ## Dòng thời gian ### Tháng 3 Vào ngày 25 tháng 3, Guinea-Bissau đã xác nhận hai trường hợp COVID-19
**Carmen Pereira** (22 tháng 9 năm 1936 – 4 tháng 6 năm 2016) là một chính trị gia và nhà cách mạng người Guinea-Bissau. Bà được biết đến như người phụ nữ đầu tiên tại
**Sân vận động Quốc gia 24 tháng 9** () là một sân vận động đa năng ở Bissau, Guiné-Bissau. Sân vận động mở cửa vào năm 1989. Hiện sân được sử dụng chủ yếu cho
**Anssumane Fati Vieira** (sinh ngày 31 tháng 10 năm 2002), thường gọi là **Ansu Fati** là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo
_Tên này sử dụng phong tục đặt tên Bồ Đào Nha._ _Tên gia đình đầu tiên hoặc gia đình là Ernestina và tên gia đình thứ hai hoặc gia đình là Silá._ **Titina Ernestina Silá**
**Aldair Adulai Djaló Baldé** (sinh ngày 31 tháng 1 năm 1992), hay **Aldair**, là một cầu thủ bóng đá người Guiné-Bissau thi đấu cho Gil Vicente ở vị trí tiền đạo/tiền đạo chạy cánh. ##
**Juary Soares** (sinh ngày 20 tháng 2 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Guiné-Bissau thi đấu ở vị trí hậu vệ. Anh hiện tại thi đấu cho Mafra. ## Sự nghiệp câu
**Éderzito António Macedo Lopes**, (sinh ngày 22 tháng 12 năm 1987 tại Bissau), thường được biết đến với tên gọi **Éder**, là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha gốc
**Raimundo Pereira** (sinh ngày 09 tháng 2 năm 1955) là một luật sư Guiné-Bissau, quyền Tổng thống Guiné-Bissau kể từ 09 tháng 1 năm 2012 sau khi Tổng thống Malam Bacai Sanhá qua đời. Pereira
**Esmaël Gonçalves** (sinh ngày 25 tháng 6 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Guiné-Bissau. Là một cầu thủ bóng đá người Guinea-Bissau chơi ở vị trí tiền đạo trung tâm và tiền
**David Cafimipon Gomis** (sinh ngày 21 tháng 12 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ đang thi đấu tại Giải Bóng
**Malam Bacai Sanhá** (5 tháng 5 năm 1947 - 9 tháng 1 năm 2012) là một chính khách Cộng hòa Guiné-Bissau từ 8/9/2009 đến 9/1/2012. Ông là Tổng thống Guiné-Bissau. Ông là đảng viên của
**Fali Candé** (sinh ngày 24 tháng 1 năm 1998) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Guiné-Bissau thi đấu tại vị trí hậu vệ cánh trái cho câu lạc bộ Venezia tại Serie A,
**Tiếng Bồ Đào Nha** hay **tiếng Bồ** ( hay đầy đủ là ) là một ngôn ngữ Tây Rôman thuộc ngữ hệ Ấn-Âu bắt nguồn từ bán đảo Iberia tại châu Âu. Nó là ngôn
**Sân bay quốc tế Osvaldo Vieira** là một sân bay phục vụ thành phố Bissau, thủ đô của Guinea-Bissau. Đây là sân bay quốc tế duy nhất ở quốc gia này. Sân bay Osvaldo Vieira
**Leopoldina Ross Davyes** (sinh ngày 20 tháng 6 năm 1976 tại Bissau) là một đô vật tự do nghiệp dư Guinea-Bissauan, từng thi đấu ở hạng cân nữ. Ross đã giành được huy chương vàng
**Amido Baldé** (sinh ngày 16 tháng 5 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Guiné-Bissau chơi ở vị trí tiền đạo. Baldé bắt đầu sự nghiệp bóng đá của mình tại
**Bubacar Boi Djaló** (sinh ngày 2 tháng 2 năm 1997 ở Bissau) là một cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha gốc Guiné-Bissau thi đấu cho Sporting B ở vị trí tiền vệ phòng
**Manconi Soriano Mané** (sinh ngày 3 tháng 4 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Guiné-Bissau thi đấu cho Cova Piedade ở vị trí hậu vệ. ## Sự nghiệp bóng đá Vào ngày
**Carlos Califo Seidi** (sinh ngày 22 tháng 9 năm 1989) hay đơn giản **Califo**, là một cầu thủ bóng đá người Guiné-Bissau gốc Bồ Đào Nha thi đấu cho Sintrense ở vị trí hậu vệ.
**Ibraima So** (sinh ngày 30 tháng 11 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá người Guiné-Bissau thi đấu cho Vilaverdense F.C..
**Gilberto Adul Seidi** (sinh ngày 20 tháng 11 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Guiné-Bissau thi đấu cho đội bóng Bồ Đào Nha Sporting Covilhã theo dạng cho mượn từ Marítimo, ở
**Constantino Teixeira** (mất năm 1988 tại Bissau, Guiné-Bissau) là một chính trị gia người Guiné-Bissau, từng là Thủ tướng của Guiné-Bissau từ ngày 15 tháng 7 năm 1978 đến ngày 27 tháng 9 năm 1978.
**Guiné thuộc Bồ Đào Nha** () được gọi là **Tỉnh hải ngoại Guiné** từ năm 1951, là thuộc địa của Tây Phi thuộc Bồ Đào Nha từ cuối thế kỷ 15 cho đến ngày 10
**Fatumata Djau Baldé** là Bộ trưởng Bộ Ngoại giao người Guinea-Bissau cho đến khi xảy ra một cuộc đảo chính vào tháng 9/2003. Bà đã đảm nhận một số vai trò trong chính phủ Guinea
**José Gomes** (sinh ngày 8 tháng 4 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha thi đấu cho S.L. Benfica ở vị trí Tiền đạo. ## Sự nghiệp câu lạc bộ
**Jonas Mendes** (sinh ngày 20 tháng 11 năm 1989) ở Bissau, là một cầu thủ bóng đá người Guiné-Bissau thi đấu ở vị trí thủ môn cho Black Leopards, tuy nhiên anh có thể chơi
**Vlamecir Nunes Fernandes**, hay **Atabu** (sinh ngày 20 tháng 6 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá người Guiné-Bissau thi đấu cho Almancilense. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Anh ra mắt chuyên nghiệp
**Mutaro Embaló** (sinh ngày 12 tháng 12 năm 1992), hay **Bata**, là một cầu thủ bóng đá người Guiné-Bissau thi đấu cho Operário ở vị trí tiền đạo.
**José Mário Vaz** (sinh ngày 10 tháng 12 năm 1957) là chính trị gia Guiné-Bissau, giữ chức Tổng thống Guiné-Bissau từ ngày 23 tháng 6 năm 2014. Trong vòng đầu tiên của cuộc bầu cử
**Danilo Luís Hélio Pereira** (sinh ngày 9 tháng 9 năm 1991), thường được biết đến với tên gọi **Danilo Pereira** (), là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha hiện đang
**"Esta é a Nossa Pátria Bem Amada"** (tiếng Việt: Đây là Tổ quốc quý báu thân yêu của chúng tôi) là quốc ca Guinea-Bissau và từng là cựu quốc ca của Cape Verde. Bài hát
**Cộng đồng các quốc gia nói tiếng Bồ Đào Nha** (Tiếng Bồ Đào Nha: **_Comunidade dos Países de Língua Portuguesa_**; viết tắt là **CPLP**) là một tổ chức liên chính phủ của các quốc gia
nhỏ|Fatima Djarra Sani, 2017 **Fátima Djarra Sani** (sinh ngày 1968) là một nhà hoạt động nữ quyền Guinea-Bissau, đặc biệt chống lại sự cắt xén bộ phận sinh dục nữ giới (FGM). ## Tuổi trẻ
phải|Đảo Bijagos nằm ngoài khơi bờ biển Guinea Bissau phải|Thiên nhiên đảo Đảo Bijagos **Bissagos**, hay **Bijagós** (tiếng Bồ Đào Nha: _Arquipélago dos Bijagós_) là một nhóm đảo bao gồm khoảng 88 hòn đảo lớn
**Abdu Cadri Conté** (sinh ngày 24 tháng 3 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha gốc Guiné-Bissau thi đấu cho Sporting B, ở vị trí hậu vệ. ## Sự nghiệp