thumb|[[Axit salicylic được acetyl hóa tạo thành aspirin]]
Acetyl hóa, acetylation (tên trong danh pháp IUPAC: ethanoylation) là một phản ứng đưa nhóm chức acetyl vào một hợp chất. Deacetylation là quá trình đẩy nhóm chức acetyl ra khỏi hợp chất.
Acetyl hóa là quá trình đưa một nhóm acetyl (kết quả tạo ra một nhóm axetoxy) vào một hợp chất, cụ thể là sự thay thế của một nhóm axetyl cho một nguyên tử hydro hoạt động. Một phản ứng liên quan đến việc thay thế nguyên tử hydro của một nhóm hydroxyl với một nhóm acetyl (CH3 CO) tạo ra một este axetat tương ứng. Axetic anhydride thường được sử dụng như là một chất acetylate phản ứng với các nhóm hydroxyl tự do. Ví dụ, nó được sử dụng trong quá trình tổng hợp của aspirin, heroin, và THC-O-acetate.
Acetyl hóa protein
Acetyl hóa là một quá trình thay đổi quan trọng của protein trong sinh học tế bào; và các nghiên cứu về proteomics đã xác định hàng ngàn protein của động vật có vú được acetyl hóa. Acetyl hóa xảy ra như là một sửa đổi đồng chuyển đổi và sau chuyển dịch của protein, chẳng hạn cho các histone, p53, và tubulin. Trong số các protein này, các protein chromatin và các enzyme chuyển hóa được biểu hiện rất cao, cho thấy acetyl hóa có một tác động đáng kể lên biểu hiện gen và trao đổi chất. Trong vi khuẩn, 90% protein tham gia vào quá trình trao đổi chất trung tâm của vi khuẩn Salmonella được acetyl hóa.
N-terminal acetylation
N-terminal Acetylation
Acetyl hóa N-terminal là một trong những cải biến cộng hóa trị đồng chuyển đổi phổ biến nhất của protein trong sinh vật nhân thực, và nó là rất quan trọng cho các quy định và chức năng của các protein khác nhau. Acetyl hóa N-terminal đóng một vai trò quan trọng trong việc tổng hợp, ổn định và nội địa hoá của protein. Khoảng 85% protein của con người và 68% trong nấm men được acetyl hóa ở điểm cuối Nα của chúng. Một số protein của sinh vật nhân sơ và vi khuẩn cổ cũng được sửa đổi bằng cách acetyl hóa N-terminal.
Xử lý gỗ
Kể từ đầu thế kỷ 20, việc acetyl hóa gỗ đã được nghiên cứu như một phương pháp để nâng cao độ bền của gỗ chống lại các quá trình thối rữa và cong vênh. Lợi ích thứ cấp bao gồm cải thiện độ ổn định của kích cỡ dài rộng, cải thiện độ cứng bề mặt và không giảm tính chất cơ học do xử lý.
Các tính chất vật lý của bất kỳ vật liệu nào được xác định bởi cấu trúc hóa học của nó. Gỗ có chứa một nhóm hóa học phong phú được gọi là "hydroxy tự do". Các nhóm hydroxyl tự do hấp thụ và giải phóng nước khi có những thay đổi trong điều kiện khí hậu mà gỗ bị phơi ra. Đây là một giải thích tại sao gỗ để lâu bị sưng lên và co lại. Người ta cũng tin rằng quá trình các enzym phân hủy gỗ bắt đầu ở các vị trí hydroxyl tự do - đây là một trong những lý do chính khiến gỗ có nguy cơ bị phân hủy.
Acetyl hóa thay đổi hydroxyls tự do trong gỗ thành các nhóm acetyl. Điều này được thực hiện bằng cách phản ứng giữa gỗ với anhydride axetic, có nguồn gốc từ axit axetic (được gọi là giấm khi ở dạng pha loãng). Khi nhóm hydroxyl tự do được biến đổi thành nhóm acetyl, khả năng hấp thụ nước sẽ giảm đáng kể, làm cho gỗ trở nên ổn định về kích thước và do nó không thể bị phân hủy được nữa, nên trở thành cực kỳ bền.
👁️
42 | ⌚2025-09-16 22:44:37.462
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

thumb|[[Axit salicylic được acetyl hóa tạo thành aspirin]] **Acetyl hóa, acetylation** (tên trong danh pháp IUPAC: **ethanoylation**) là một phản ứng đưa nhóm chức acetyl vào một hợp chất. **Deacetylation** là quá trình đẩy nhóm
Trong hóa học hữu cơ, **axetyl** là một phân tử, acyl với công thức hóa học CH3CO. Nó đôi khi được biểu diễn bằng ký hiệu Ac [5] (không bị nhầm lẫn với phần tử
nhỏ|phải|[[S-Adenosylmethionin, một nguồn cung cấp các nhóm methyl trong nhiều hợp chất arsenic nguồn gốc sinh vật.]] **Hóa sinh học arsenic** là thuật ngữ để nói tới các quá trình hóa sinh học có sử
**oxy hóa bêta** là quá trình phân giải các axít béo (dưới dạng Acyl-CoA) thành Acetyl-CoA, "nhiên liệu" không thể thiếu của chu trình Krebs trong quá trình hô hấp hiếu khí. Việc phân giải
Cấu trúc của Coenzyme A **Coenzyme A** (viết tắt **CoA**, **CoASH** hay **HSCoA**, chữ **A** viết tắt cho _acetyl hoá_) là một trong các phân tử trung tâm trong chuyển hoá, có cấu tạo gồm
**Acetyl chloride**, CH3COCl là một axit chloride và dẫn xuất của axit axetic. Nó thuộc về nhóm các hợp chất hữu cơ được gọi là acyl halide. Nó là một chất lỏng không màu, ăn
thumb|right|Hình minh họa một liposome hình thành từ [[phospholipid trong dung dịch nước.]] Trong sinh học tế bào, **túi** (hay **bóng**, **bọng**, **nang**, **thất**; tiếng Anh: _vesicle_) là một cấu trúc nhỏ trong tế bào,
Cận cảnh hạt gạo thơm hoa nhài Thái Lan **Gạo thơm hoa nhài** (ข้าวหอมมะลิ-kʰâːw hɔ̌ːm malíʔ hoặc kʰâw hɔ̌ːm malíʔ), là loại gạo hạt dài có mùi hạt dẻ và phảng phất mùi hương lá
**Phản ứng giáng cấp Edman**, được phát triển bởi Pehr Edman, là phương pháp xác định trình tự chuỗi amino acid trong một peptide. Trong phương pháp này, sản phẩm là các chuỗi có amino
thumb|mô hình đơn giản về quá trình trao đổi chất của tế bào thumb|right|Cấu trúc của [[adenosine triphosphate (ATP), một chất trung gian quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng]] **Trao đổi chất**
nhỏ|275x275px|Chu trình Krebs **Chu trình Krebs**, còn gọi là **chu trình tricarboxylic acid** (hay **chu trình TCA**), **chu trình citric acid**, hoặc **chu trình Szent-Györgyi-Krebs** (hiếm gặp), là một chuỗi các phản ứng hóa học
**Aspirin**, hay **acetylsalicylic acid (ASA)**, (acetosal) là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác dụng chống kết
**Acid butyric** (từ tiếng Hy Lạp βούτυρος = _bơ_), còn được gọi theo tên hệ thống là **acid butanoic**, là một acid carboxylic với công thức cấu tạo CH3CH2CH2-COOH. Nó được tìm thấy trong bơ
**Lysine** (viết tắt là **Lys** hoặc **K**) là một α-amino acid với công thức hóa học HOOCCH(NH2)(CH2)4NH2. Nó là một amino acid thiết yếu, nghĩa là cơ thể không thể tự tổng hợp được. Codon
**Romidepsin**, còn được gọi là **Istodax**, là một chất chống ung thư được sử dụng trong u lympho tế bào T ở da (CTCL) và các bệnh u lympho tế bào T ngoại vi (PTCL).
phải|khung|Insulin là một [[hormone peptide chứa hai chuỗi liên kết chéo bởi các cầu nối disulfide.]] **Insulin** (, từ Latin _insula,_ nghĩa đen: 'đảo') là một hormone peptide được sản xuất bởi các tế bào
**Methamphetamin** (tên đầy đủ **_n_-methylamphetamin**, thường gọi là **ma túy đá**) là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương nhóm amphetamin từng được sử dụng không phổ biến như một phương pháp điều
**Isoniazid**, hay còn được gọi là **isonicotinylhydrazide** (INH), là một kháng sinh được sử dụng để điều trị bệnh lao. Đối với bệnh lao đang biểu hiện, kháng sinh này thường được sử dụng kết
**Sucralose** là một chất làm ngọt nhân tạo và chất thay thế đường. Phần lớn các sucralose ăn vào không bị cơ thể phân nhỏ ra, do đó, nó không chứa calo. Trong Liên minh
**Ribostamycin** là một loại kháng sinh aminoglycoside-aminocyclitol được phân lập từ streptomycete, _Streptomyces ribosidificus_, ban đầu được xác định trong một mẫu đất từ thành phố Tsu, tỉnh Mie ở Nhật Bản. Nó được tạo
nhỏ|300x300px|Schematic representation of the assembly of the core histones into the nucleosome. Trong sinh học, **histone** (**histôn**) là các protein có độ kiềm cao tìm thấy ở nhân tế bào của sinh vật nhân thực
**Chitosan** là một polysacarit mạch thẳng được cấu tạo từ các D-glucosamine (đơn vị đã deaxetyl hóa) và N-acetyl-D-Glucosamine (đơn vị chứa nhóm acetyl) liên kết tại vị trí β-(1-4). Nó được sản xuất từ
**Vorinuler** (rINN) còn được gọi là **axit suberanilohydroxamic** (suberoyl + anilide + axit hydroxamic được viết tắt là **SAHA**) là thành viên của một nhóm hợp chất lớn hơn có tác dụng ức chế histone
**Dược lý học** hay **dược học** (_pharmacology_) là một môn khoa học liên quan đến _thuốc_ hay tác động của dược phẩm. Cụ thể hơn, nó là môn nghiên cứu về _tương tác_ xảy ra
**Morphine** là một loại thuốc giảm đau thuộc họ thuốc phiện được tìm thấy tự nhiên trong một số thực vật và động vật, bao gồm cả con người. Morphine tác động trực tiếp lên
**Ngộ độc thủy ngân** hay **Nhiễm độc thủy ngân** là một dạng ngộ độc kim loại do tiếp xúc với thủy ngân. Các triệu chứng phụ thuộc vào loại, liều lượng, phương pháp và thời
Coenzyme Q, còn được gọi là Ubiquinone, là một nhóm coenzyme rất phổ biến trong các cơ thể động vật, thực vật và đa số các loại vi khuẩn ("Ubiquinone" trong tiếng Latin có nghĩa
thumb|Pectin|Pectin, a bio polymer of (among other constituents) [[D-galacturonic acid, shown here in a powder form.]] **Pectin** (tiếng Hy Lạp cổ đại: pēktikós πηκτικός, "đông tụ") là một cấu trúc heteropolysaccharide chứa trong các tế
**Hydroxyprogesterone caproate** (**OHPC**), được bán dưới tên thương hiệu **Proluton** và **Makena**, là một loại thuốc **proestin** được sử dụng để ngăn ngừa sinh non ở phụ nữ mang thai có tiền sử bệnh và
**Phenol** hay **acid carbolic** là một hợp chất hữu cơ thơm có công thức phân tử C6H5OH. Đây là một chất rắn tinh thể màu trắng dễ bay hơi. Phân tử bao gồm một nhóm
nhỏ|Muối natri tinh khiết Sulfacetamide là một loại bột tinh thể màu trắng hoặc hơi vàng **Sulfacetamide** là một loại kháng sinh sulfonamid. ## Công dụng Sulfacetamide 10% kem dưỡng da tại chỗ, được bán
**Acetylcysteine**, tên khác: **_N_-acetylcysteine** (**NAC**), là một dược phẩm được dùng để điều trị khi dùng quá liều paracetamol (acetaminophen) và để làm tiêu chất nhầy ở những người bị xơ nang hoặc bệnh phổi
**Oxyphenisatine** (hoặc **oxyphenisatin**) là thuốc nhuận tràng. Nó liên quan chặt chẽ với bisacodyl, natri picosulfat và phenolphthalein. Sử dụng lâu dài có liên quan đến tổn thương gan, và kết quả là, nó đã
**Melatonin** (/ ˌ mɛ lə toʊ nɪn /), còn được gọi là chất hóa học **N-acetyl-5-methoxytryptamine**, là một hormone tồn tại tự nhiên ở hầu hết các động vật, bao gồm cả con người, và
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Diagram_human_cell_nucleus.svg|nhỏ|350x350px|Nhân của một tế bào người cho thấy vị trí của vùng dị nhiễm sắc **Vùng dị nhiễm sắc** là một dạng DNA được đóng gói rất chặt, gồm có nhiều loại. Những loại này
thumb|Các cấu trúc chính trong quá trình nén DNA: [[DNA, nucleosome, sợi "các hạt-trên-một-chuỗi" 10 nm, sợi chất nhiễm sắc 30nm và kỳ giữa nhiễm sắc thể.]] **Chất nhiễm sắc** là một phức hợp DNA,
**Aceglutamide** (tên thương hiệu **Neuramina**), hoặc **aceglutamide nhôm** (tên thương hiệu **Glumal**), còn được gọi là **acetylglutamine**, là một chất kích thích tâm thần, nootropic và thuốc chống viêm được bán trên thị trường Tây
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Common_lipids_lmaps.png|phải|nhỏ|450x450px|Cấu trúc của một số lipid phổ biến. Trên cùng là [[cholesterol và axit oleic. Cấu trúc ở giữa là một triglyceride bao gồm các chuỗi oleoyl, stearoyl và palmitoyl gắn vào xương sống
nhỏ|308x308px|Hô hấp tế bào ở [[sinh vật nhân thực điển hình]] **Hô hấp tế bào** là một tập hợp các phản ứng và quá trình trao đổi chất diễn ra trong các tế bào của
**Paracetamol**, còn được gọi là **acetaminophen**, là một loại thuốc có tác dụng hạ sốt và giảm đau, So với các thuốc NSAID, paracetamol có rất ít tác dụng phụ với liều điều trị nên
**Axít pyruvic** (CH3COCOOH) là loại caxit alpha-keto đơn giản nhất, với axit cacboxylic và một nhóm chức năng ketone. Pyruvate (/ paɪˈruːveɪt /), cơ sở liên hợp, CH3COCOO−, là một trung gian quan trọng trong
phải|nhỏ| Phức hợp Pyruvate Dehydrogenase **Phức hợp pyruvate dehydrogenase** (**PDC**) là một phức hợp gồm ba enzyme chuyển đổi pyruvate thành acetyl-CoA bằng một quá trình gọi là phản ứng pyruvate decarboxyl. Acetyl-CoA được sử
thumb|right|Ảnh chụp hiển vi điện tử của hai ty thể trong tế bào mô phổi động vật có vú cho thấy chất nền và những lớp màng bao bọc bào quan. **Ty thể** (tiếng Anh:
**_N_ -Acetylglutamate synthase** (**NAGS**) là một enzyme xúc tác sản xuất _N_ -acetylglutamate (NAG) từ glutamate và acetyl-CoA. NAGS xúc tác cho phản ứng sau: : acetyl-CoA + L-glutamate → CoA + _N_-acetyl-L-glutamate NAGS, một
**Ngộ độc paracetamol**, còn được gọi là **ngộ độc acetaminophen**, là tình trạng dùng quá liều thuốc paracetamol (acetaminophen). Hầu hết bệnh nhân có ít triệu chứng hoặc có triệu chứng không đặc hiệu trong
**Isoleucine** (viết tắt là **Ile** hoặc **I**) là một α-amino acid với công thức hóa học HOOCCH(NH2)CH(CH3)CH2CH3. Nó là một amino acid thiết yếu, nghĩa là cơ thể người không tự tổng hợp được và
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADptin:Chitin.svg|phải|nhỏ|250x250px|Cấu trúc của phân tử kitin, cho thấy hai trong số các đơn vị [[N-Acetylglucosamine|_N_ -acetylglucosamine lặp lại để tạo thành chuỗi dài trong liên kết β- (1 → 4).]] liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADptin:Haworth_projection_of_chitin.svg|phải|nhỏ|250x250px| [[Phép chiếu Haworth của
**Puromycin** là một chất ức chế tổng hợp protein kháng sinh gây ra chấm dứt chuỗi sớm trong quá trình dịch mã. ## Ức chế dịch mã Puromycin là một loại kháng sinh aminonucleoside, có
-6,23-dioxo-8,30-dioxa-24-azatetracyclo[23.3.1.14,7.05,28]triaconta-1(28),2,4,9,19,21,25(29),26-octaen-13-yl acetate|image=Rifampicin structure.svg|width=275|image2=Rifampicin 3D 1i6v.png|width2=225|USAN=Rifampin |pronounce=|tradename=Rifadin, tên khác|Drugs.com=|MedlinePlus=a682403|licence_US=Rifampin|pregnancy_AU=C|pregnancy_US=C|legal_AU=S4|legal_CA=Rx|legal_UK=POM|legal_US=Rx|routes_of_administration=qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |bioavailability=90 tới 95% (qua đường miệng)|protein_bound=80%|metabolism=Gan và thành ruột|elimination_half-life=3–4 giờ|excretion=nước tiểu (~30%), phân (60–65%) |CAS_number_Ref=|CAS_number=13292-46-1|ATC_prefix=J04|ATC_suffix=AB02|ATC_supplemental=|ChEBI_Ref=|ChEBI=28077|PubChem=5381226|IUPHAR_ligand=2765|DrugBank_Ref=|DrugBank=DB01045|ChemSpiderID_Ref=|ChemSpiderID=10468813|UNII_Ref=|UNII=VJT6J7R4TR|KEGG_Ref=|KEGG=D00211|ChEMBL_Ref=|ChEMBL=374478|NIAID_ChemDB=007228|PDB_ligand=RFP |C=43|H=58|N=4|O=12|molecular_weight=822.94 g/mol|smiles=CN1CCN(CC1)/N=C/c2c(O)c3c5C(=O)[C@@]4(C)O/C=C/[C@H](OC)[C@@H](C)[C@@H](OC(C)=O)[C@H](C)[C@H](O)[C@H](C)[C@@H](O)[C@@H](C)\C=C\C=C(\C)C(=O)Nc2c(O)c3c(O)c(C)c5O4|StdInChI_Ref=|StdInChI=1S/C43H58N4O12/c1-21-12-11-13-22(2)42(55)45-33-28(20-44-47-17-15-46(9)16-18-47)37(52)30-31(38(33)53)36(51)26(6)40-32(30)41(54)43(8,59-40)57-19-14-29(56-10)23(3)39(58-27(7)48)25(5)35(50)24(4)34(21)49/h11-14,19-21,23-25,29,34-35,39,49-53H,15-18H2,1-10H3,(H,45,55)/b12-11+,19-14+,22-13-,44-20+/t21-,23+,24+,25+,29-,34-,35+,39+,43-/m0/s1|StdInChIKey_Ref=|StdInChIKey=JQXXHWHPUNPDRT-WLSIYKJHSA-N|synonyms=|melting_point=183|melting_high=188|boiling_point=937|boiling_notes= **Rifampicin**, còn được gọi là
**Bạch truật** (danh pháp khoa học: **_Atractylodes macrocephala_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae (họ Cúc) được **Koidz**. mô tả khoa học lần đầu năm 1930. Y học cổ truyền Trung Quốc