✨1844
Năm 1844 (MDCCCXLIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ bảy chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Sự kiện
Lễ mừng thọ của thuận thiên Cao Hoàng Hậu(vợ vua Gia Long và là bà nội vua Thiệu Trị)
Sinh
- 23 tháng 3 – Nguyễn Thiện Thuật, lãnh tụ chống Pháp, tức 5 tháng 2 (âm lịch) năm Giáp Thìn (m. 1926).
- 1 tháng 6 – Okita Sōji, đội trưởng đội 1 Shinsengumi (m. 1868).
Mất
- 27 tháng 7 - John Dalton, nhà vật lý, hoá học người Anh (s. 1766)
- 26 tháng 11 – Nguyễn Phúc Quang Tĩnh, phong hiệu Hương La Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (s. 1817).
- 5 tháng 12 – Nguyễn Phúc Miên Tể, tước phong Nghĩa Quốc công, hoàng tử con vua Minh Mạng (s. 1822).
👁️ 27 | ⌚2025-09-16 22:28:13.336
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1844** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần thứ 15, được tổ chức từ thứ sáu, ngày 1 tháng 11 đến thứ tư ngày
Năm **1844** (**MDCCCXLIV**) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ bảy chậm 12 ngày theo lịch Julius. ## Sự kiện Lễ mừng
**1844 Susilva** là một tiểu hành tinh vành đai chính với chu kỳ quỹ đạo là 1912.1331274 ngày (5.24 năm). Nó được phát hiện ngày 30 tháng 10 năm 1972.
**Makhachkala** (; ; tiếng Lak: Гьанжи; tiếng Avar: МахӀачхъала; tiếng Lezgi: Магьачкъала; tiếng Rutul: МахаӀчкала) là thủ đô của nước Cộng hòa Dagestan, Nga. Nó nằm cạnh bờ biển phía tây của biển Caspi. Nhà
**Điều ước Hoàng Phố** (, hoặc _traité de Whampoa_) còn gọi **Điều lệ thông thương năm cửa Pháp Trung** (中法五口通商章程) là một hiệp ước bất bình đẳng được ký giữa Pháp và nhà Thanh. Năm
**Alfred của Liên hiệp Anh, Công tước xứ Sachsen-Coburg và Gotha** (Alfred Ernest Albert; 6 tháng 8 năm 1844 – 30 tháng 7 năm 1900) là thành viên của Vương thất Anh và là Công
**Vương tằng tôn nữ Sophia xứ Gloucester** (Sophia Matilda; 29 tháng 5 năm 1773 – 29 tháng 11 năm 1844) là cháu chắt của George II của Đại Anh và là cháu gái gọi bác
**Friedrich Wilhelm Nietzsche** ( hay ;; phiên âm tiếng Việt: **Nitsơ**; 15 tháng 10 năm 1844 – 25 tháng 8 năm 1900) là một nhà triết học người Đức. Ông bắt đầu sự nghiệp như
**Hải cẩu Ross** (danh pháp hai phần: _Ommatophoca rossii_) là một loài động vật có vú trong họ Hải cẩu thật sự, bộ Ăn thịt. Loài này được Gray mô tả năm 1844. Đây là
nhỏ|phải|Henri Bertrand (1773-1844) **Henri-Gatien, Bá tước Bertrand** (28 tháng Ba 1773 – 31 tháng 1 năm 1844), là một vị tướng người Pháp mà phần lớn binh nghiệp phục vụ trong quân đội Đế chế
**John Jacob Loud** (2 tháng 11 năm 1844 - 10 tháng 8 năm 1916) là một nhà phát minh người Mỹ nổi tiếng với thiết kế bút bi đầu tiên. Là một luật sư tại
**_Carissa macrocarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (Eckl.) A.DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1844. ## Đặc điểm _C. macrocarpa_ chịu được môi
**Mehmed V** (thường gọi là _Reşat Mehmet_; 2 tháng 11 năm 1844 – 3 tháng 7 năm 1918) là vị sultan thứ 35 của đế quốc Ottoman, ở ngôi từ ngày 27 tháng 4 năm
**Phạm Như Xương** (范如昌, 1844 - 1917) là một vị quan triều Nguyễn. ## Thân thế và sự nghiệp Phạm Như Xương sinh năm 1844 tại Quảng Nam, ông mất năm 1917, tự là Phồn
**Evgeny Abramovich Baratynsky** (tiếng Nga: _Евгений Абрамович Баратынский_; 2 tháng 3 năm 1800 - 11 tháng 7 năm 1844) - nhà thơ Nga, một trong những nhà thơ lớn của Nga thế kỷ 19. ##
**Ivan Andreyevich Krylov** (tiếng Nga: Ива́н Андре́евич Крыло́в; 13 tháng 2 năm 1769 - 21 tháng 11 năm 1844) là nhà văn, nhà thơ Nga nổi tiếng với những câu chuyện ngụ ngôn. ## Tiểu
**Henry Alleyne Nicholson** (11.9.1844 – 4.1.1899) là nhà động vật học và cổ sinh vật học người Anh. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Ông sinh tại Penrith, Cumbria, Anh, ngày 11.9.1844, là con của.
**_Primulina dryas_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài được tìm thấy trong khu vực phía tây tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc. Được John Lindley mô tả khoa học
**_Azorina vidalii_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa chuông. Loài này được Hewett Cottrell Watson mô tả khoa học đầu tiên năm 1844 dưới danh pháp _Campanula vidalii_. Năm 1890 Heinrich Feer
**_Coendou bicolor_** là một loài động vật có vú trong họ Erethizontidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Tschudi mô tả năm 1844. ## Phân loài * _C. b. bicolor_ Tschudi, 1844 * _C. b.
**_Ichneumon insidiosus_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. ## Phân loài Loài này có các phân loài sau: * _Ichneumon insidiosus insidiosus_ Wesmael, 1844 * _Ichneumon insidiosus malaisei_ Roman, 1927 ## Phân bố
**Moritz Ferdinand Freiherr von Bissing** (30 tháng 1 năm 1844 tại Thượng Bellmannsdorf, hạt Lauban, tỉnh Schlesien – 18 tháng 4 năm 1917 tại Trois Fontaines ở Bỉ), được phong hàm Nam tước Phổ vào
**Heinrich Gustav Adolf Engler** (25 tháng 3 năm 1844 – 10 tháng 10 năm 1930) là một nhà thực vật học người Đức. Ông nổi tiếng trong các nghiên cứu về phân loại học thực
**Nguyễn Phúc Quang Tĩnh** (chữ Hán: 阮福光静; 1817 – 26 tháng 11 năm 1844), phong hiệu **Hương La Công chúa** (香羅公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt
**_Megachile versicolor_** là một loài ong trong họ Megachilidae. Loài này được miêu tả khoa học đầu tiên năm 1844.
**Francis Baily** (sinh 28 tháng 4 năm 1774 - mất 30 tháng 8 năm 1844) là một nhà thiên văn học người Anh. Ông nổi tiếng nhất với những quan sát của ông về hiệu
nhỏ|William Isaac Fletcher **William Isaac Fletcher**(sinh ngày 23 – 4 – 1844 mất ngày 15 tháng 6 năm 1917) là một thủ thư, nhân viên biên mục, nhân viên lập chỉ mục người Mỹ, người
**Đoan Khác Hoàng quý phi** (chữ Hán: 端恪皇貴妃; 1844 - 1910), Đông Giai thị, là một phi tần của Thanh Văn Tông Hàm Phong Hoàng đế. ## Thân thế ### Dòng dõi đại tông Đoan
**Reverend Henry Francis Cary** (6 tháng 12 năm 1772 – 14 tháng 8 năm 1844) là một tác giả và dịch giả người Anh, được biết đến nhiều nhất với bản dịch thơ không vần
**Ernst I xứ Sachsen-Coburg và Gotha** (tiếng Đức: _Ernst I. von Sachsen-Coburg und Gotha_; tiếng Tây Ban Nha: _Ernesto I de Sajonia-Coburgo y Gotha_; tiếng Anh: _Ernest I of Saxe-Coburg and Gotha_; tên đầy đủ:
**Peter Stephen Du Ponceau** (sinh là **Pierre-Étienne du Ponceau**, 3 tháng 6 năm 1760 – 1 tháng 4 năm 1844) là một nhà ngôn ngữ học, nhà triết học, nhà luật học người Mỹ gốc
**Andrew Lang** (31 tháng 3 năm 1844 – 20 tháng 7 năm 1912) là nhà thơ, tiểu thuyết gia và nhà phê bình văn học người Scotland. Ông cũng có đóng góp cho lĩnh vực
**Nguyễn Phúc Miên Tể** (chữ Hán: 阮福綿宰; 21 tháng 10 năm 1822 – 5 tháng 12 năm 1844), tự là **Trọng Chân** (仲真), hiệu **Tùng Thự** (松墅), tước phong **Nghĩa Quốc công** (義國公), là một
**Sarah Bernhardt** (; khoảng 22/23 tháng 10 năm 1844 – 26 tháng 3 năm 1923) tên khai sinh **Henriette Rosine Bernard** là một nữ nghệ sĩ sân khấu người Pháp. Được mệnh danh là giọng
**Eagle Creek** là một cộng đồng chưa hợp nhất trong Quận Clackamas, Oregon, Hoa Kỳ. Nó cách Sandy khoảng 7 dặm Anh về phía tây nam, cách Estacada 7 dặm về phía bắc và Carver
nhỏ|Fredrich Tredelenburg **Friedrich Trendelenburg** (24 tháng 5 năm 1844 – 15 tháng 12 năm 1924) là một nhà phẫu thuật người Đức. Ông là con trai của triết gia Friedrich Adolf Trendelenburg, và là cha
**Chim cánh cụt hoàng đế** (tên khoa học **_Aptenodytes forsteri_**) là một loài chim trong họ Spheniscidae. Chúng là loại chim lớn nhất và nặng nhất trong số tất cả những loài chim cánh cụt
**Robert Seymour Bridges** (23 tháng 10 năm 1844 – 21 tháng 4 năm 1930) – nhà thơ Anh. ## Tiểu sử Robert Bridges sinh ở Walmer, Kent, học ở Eton College và Corpus Christi College,
phải|Mộ K.P. Arnoldson ở nghĩa trang [[Norra, Solna.]] **Klas Pontus Arnoldson** (27 tháng 10 năm 1844 – 20 tháng 2 năm 1916), là một ký giả, chính trị gia, nghị sĩ quốc hội, tác giả
Bá tước Monte Cristo không chỉ xuất sắc ở cốt truyện, cách xây dựng nhân vật, các cao trào mà còn gửi gắm những ý niệm về hạnh phúc, đau khổ, các triết lý cuộc
**_Ceratina viridis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Guérin-Méneville mô tả khoa học năm 1844.
**_Melipona orbignyi_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Guérin-Méneville mô tả khoa học năm 1844.
**_Melipona grandis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Guérin-Méneville mô tả khoa học năm 1844.
**_Nomada baccata_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1844.
Giới thiệu tác giả Anatole France 1844 - 1924, tên thật là Franois-Anatole Thibault, là một trong những nhà văn lớn nhất của nướcPhápthời cận đại. Thành tựu lớn nhất trong sự nghiệp văn chương
**_Amauria rotundifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Benth. mô tả khoa học đầu tiên năm 1844.
**_Myuchelys bellii_** là một loài rùa trong họ Chelidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1844. Đây là loài đặc hữu của New South Wales, Australia. _Myuchelys bellii_ là loài
**_Cousinia arctioides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Schrenk mô tả khoa học đầu tiên năm 1844.
**_Coreocarpus parthenioides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Benth. mô tả khoa học đầu tiên năm 1844.
**_Euphorbia stygiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được H.C.Watson mô tả khoa học đầu tiên năm 1844. ## Hình ảnh Tập tin:Euphorbia stygiana - Botanischer Garten,