✨1834
1834 (số La Mã: MDCCCXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Sự kiện
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
*24 tháng 7 – Chiến tranh Tự do kết thúc
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Sinh
- 27 tháng 6 – Nguyễn Phúc Phương Trinh, phong hiệu Phú Hậu Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (m. 1886).
- 27 tháng 6 – Nguyễn Phúc Hòa Thận, phong hiệu Định Thành Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (m. 1860). 4 tháng 8 – John Venn, nhà toán học người Anh (m. 1923). 25 tháng 10 – Nguyễn Phúc Hồng Tố, tước phong Hoằng Trị vương, hoàng tử con vua Thiệu Trị (m. 1922). *18 tháng 11 – Carl Benjamin Klunzinger, bác sĩ, nhà động vật học người Đức (m. 1914).
Mất
👁️ 46 | ⌚2025-09-16 22:28:13.380


**Chiến tranh Việt – Xiêm** (1833–1834) là một cuộc chiến gồm hai đợt tấn công của quân Xiêm vào lãnh thổ Việt Nam thời Nhà Nguyễn của vua Minh Mạng, đợt thứ nhất khởi đầu
**1834** (số La Mã: **MDCCCXXXIV**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory. ## Sự kiện ### Tháng 1 ### Tháng 2 ### Tháng 3 ### Tháng 4 ### Tháng 5
**1834 Palach** là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 22 tháng 8 năm 1969 bởi Luboš Kohoutek ở Đài thiên văn Hamburg, Tây Đức. Tiểu hành tinh này được đặt
nhỏ|221x221px|Đình thờ Nguyễn Hiền Điều tại [[Vĩnh Lợi (phường)|phường Vĩnh Lợi, Kiên Giang]] **Nguyễn Hiền Điều** (? - 1834) có tài liệu viết nhầm là **Nguyễn Văn Điều**, là một viên quan nhà Nguyễn. ##
thumb|498x498px|Bản đồ Cao Miên và Nam Kỳ 1841-1889. **Ang Chan II** (1792-1834), tiếng Khmer: អង្គចន្ទទី៣, **Ang Chan**, còn được gọi là **Outey Reachea III**, hoặc **Udayaraja III**, là vua của Campuchia vào thời kỳ 1806-1834.
**William Harris Crawford** (24 tháng 2 năm 1772 - 15 tháng 9 năm 1834) là chính khách, thẩm phán người Mỹ thuộc đảng Dân chủ và đảng Dân chủ - Cộng hòa trong những năm
nhỏ|Tòa nhà [[Gooderham và Worts khoảng thế kỉ 19. Nhà máy chưng cất này đã trở thành nhà máy sản xuất rượu whisky lớn nhất thế giới vào thập niên 1860.]] **Toronto** (phát âm tiếng
**William Carey** (17 tháng 8 năm 1761 – 9 tháng 6 năm 1834) là nhà truyền giáo người Anh và là mục sư giáo phái Baptist. Ông được xem là "Cha đẻ của phong trào
**Triều Tiên Thuần Tổ** (chữ Hán: 朝鮮純祖; Hangul: 조선 순조; 29 tháng 7 năm 1790 - 13 tháng 12 năm 1834) là vị Quốc vương thứ 23 của nhà Triều Tiên. Ông cai trị từ
Vào nửa đầu thế kỷ XIX, trong bối cảnh khu vực Đông Nam Á có nhiều chuyển biến phức tạp, Việt Nam đã đương đầu với một cuộc chiến tranh xâm lược mới từ phía
**Robert Morrison** (Hoa văn Phồn thể: **馬禮遜**; Giản thể: **马礼逊** – **"Mã Lễ Tốn"**) (5 tháng 1 năm 1782 – 1 tháng 8 năm 1834) là nhà truyền giáo người Scotland, và là nhà truyền
**George Augustus Henry Cavendish, Bá tước thứ nhất của Burlington** (31 tháng 3 năm 1754 - 9 tháng 5 năm 1834), là một quý tộc và chính trị gia người Anh. Trước năm 1831, ông
**Louis-Philippe của Bỉ** (24 tháng 7 năm 1833 - 16 tháng 5 năm 1834) là con trai lớn của Vua Léopold I của Bỉ và người vợ thứ hai là Vương nữ Louise Marie của
**Lê Văn Khôi** (chữ Hán: 黎文; ? – 1834) tên thật là **Bế - Nguyễn Nghê**, còn được gọi là **Hai Khôi**, **Nguyễn Hựu Khôi** (阮佑) hay **Bế Khôi**, là con nuôi của Lê Văn
**Fath Ali Shah Qajar** (5 tháng 9 năm 1772 - 23 tháng 10 năm 1834) là vị vua thứ hai của Nhà Qajar xứ Ba Tư Triều đại của ông kéo dài từ ngày 17
**Samuel Taylor Coleridge** (21 tháng 10 năm 1772 – 25 tháng 7 năm 1834) – Nhà thơ, nhà phê bình văn học, nhà triết học Anh, một đại diện tiêu biểu của các nhà thơ
**Thomas Robert Malthus** (13 tháng 2 năm 1766 – 23 tháng 12 năm 1834), hội viên FRS, là một nhà nhân khẩu học, nhà kinh tế học người Anh. Ông là một trong những đại
**Phạm Hy Lượng** (chữ Hán: 范熙亮, 1834-1886) là một danh sĩ đời vua Tự Đức nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp Ông sinh năm 1834 tại phường Nam
Tướng **Sir Harry North Dalrymple Prendergast**-Huân chương Victoria Cross, [http://en.wikipedia.org/wiki/Grand_Cross_in_the_Order_of_the_Bath Huân chương Chữ thập hiệp sĩ thành phố Bath hạng nhất] (15/10/1834-24/7/1913) là người được nhận Huân chương Victoria Cross-phần thưởng cao quý và uy
**Tekla Bądarzewska-Baranowska** (1829/1834 - 29 tháng 9 năm 1861) là một nhà soạn nhạc người Ba Lan. Bądarzewska-Baranowska sinh năm 1829 tại Mława hoặc năm 1834 tại Warsaw. Bà kết hôn với Jan Baranowski và
**Amicare Ponchielli** (; 1834-1886) là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ đàn organ, nhạc trưởng, nhà sư phạm người Ý thuộc thời kỳ Lãng mạn. Ông nổi tiếng với _Vũ điệu của thời gian_ trong vở
**August Weismann** tên đầy đủ của ông là **August Friedrich Leopold Weismann** (phát âm theo tiếng Anh: /ˈɑgəst ˈwaɪsmən/; ở tiếng Việt thường đọc: /vây-xơ-man/) là bác sĩ, giáo sư sinh học người Đức, nổi
**Hòa Dụ Hoàng quý phi** (chữ Hán: 和裕皇贵妃; 9 tháng 1, năm 1761 - 27 tháng 4, năm 1834), Lưu Giai thị, xuất thân Bao y, là một phi tần của Thanh Nhân Tông Gia
**Nguyễn Phúc Hòa Thận** (chữ Hán: 阮福和慎; 27 tháng 6 năm 1834 – 25 tháng 12 năm 1860), phong hiệu **Định Thành Công chúa** (定成公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Nguyễn Phúc Phương Trinh** (chữ Hán: 阮福芳貞; 27 tháng 6 năm 1834 – 15 tháng 12 năm 1886), trước có tên là **An Thụy** (安瑞), phong hiệu **Phú Hậu Công chúa** (富厚公主), là một công
**Amalia của Tây Ban Nha hay Amalia de Borbón y Borbón-Dos Sicilias** (tiếng Tây Ban Nha: _Amalia de España_; tiếng Đức: _Amalia von Spanien_; 12 tháng 10 năm 1834 – 27 tháng 8 năm 1905)
**Nguyễn Phúc Hồng Tố** (chữ Hán: 阮福洪傃; 25 tháng 10 năm 1834 – 18 tháng 9 năm 1922), tước phong **Hoằng Trị vương** (弘治王), là một hoàng tử con vua Thiệu Trị nhà Nguyễn trong
**Kde domov můj?** (tạm dịch: _Quê hương tôi nơi đâu?_) là quốc ca của Cộng hòa Séc từ năm 1993 khi nước này tách ra khỏi Cộng hòa Liên bang Tiệp Khắc. Tuy nhiên Cộng
**Phương trình trạng thái khí lý tưởng**, đôi khi còn gọi là **Phương trình Clapeyron-Mendeleev**, là một phương trình thể hiện mối liên hệ giữa các đại lượng áp suất, thể tích, và nhiệt độ
**Charles Haddon Spurgeon**, thường được biết đến với tên **C. H. Spurgeon** (19 tháng 6 năm 1834 – 31 tháng 1 năm 1892) là nhà thuyết giáo người Anh thuộc giáo phái Baptist, ảnh hưởng
**Viện Cơ mật** hay **Cơ mật viện** (chữ Hán: 機密院) là một cơ quan trong triều đình nhà Nguyễn, thành lập năm Giáp Ngọ (1834) dưới thời Minh Mạng. Công trình kiến trúc Viện Cơ
**Ernst Heinrich Philipp August Haeckel ** (tiếng Đức: Ernst Heinrich Haeckel; 16 tháng 2 năm 1834 tại Potsdam – 9 tháng 8 năm 1919 tại Jena) là nhà vạn vật học, sinh học và triết
**Trạng nguyên** hay **nhất phẩm hồng** (danh pháp hai phần: **_Euphorbia pulcherrima_**) _(Euphorbia pulcherrima)_ là một loài thực vật có tính thương mại quan trọng của họ spurge đa dạng (Euphorbiaceae). Là một giống bản
- Tác giả: Saburouta - Dịch giả: Jinn - Thể loại: Truyện tranh GL - Khổ sách: 13x18cm - Số trang: 164 trang - ISBN: 978-604-40-1834-8 - NXB liên kết: NXB Dân Trí - Quà tặng
**Cuộc nổi dậy của Lê Văn Khôi**, hay còn được gọi là: **cuộc binh biến của Lê Văn Khôi**, **khởi nghĩa của Lê Văn Khôi**, **sự biến thành Phiên An**, là một cuộc nổi dậy
**Đảng Bảo thủ** (tiếng Anh: _Conservative Party_), tên chính thức là **Đảng Bảo thủ và Liên hiệp** (_Conservative and Unionist Party_) là chính đảng lớn theo đường lối trung hữu ở Vương quốc Liên hiệp
nhỏ|phải|Thomas Telford **Thomas Telford** (9 tháng 8 năm 1757 tại Scotland - 2 tháng 9 năm 1834) là kiến trúc sư và công trình sư người Anh, là người đã thiết kế hàng loạt cầu,
4 ly dung tích 350 ml, cao 14 cm Natchmann - thương hiệu pha lê số 1, lâu đời từ năm 1834 tại Đức. Luôn luôn lựa chọn những chất liệu tốt nhất từ thiên nhiên
thumb|Léon Walras **Marie-Esprit-Léon Walras** (16 tháng 10 năm 1834 ở Évreux, Pháp - 5 tháng 1 năm 1910 ở Clarens, gần Montreux, Thụy Sĩ) là một nhà kinh tế học người Pháp, được quan tâm
**_Lithurgus chrysurus_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Fonscolombe mô tả khoa học năm 1834.
**_Nomada melathoracica_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Imhoff mô tả khoa học năm 1834.
nhỏ|Charles William Eliot **Charles William Eliot** (sinh 20 tháng 3 năm 1834 - mất ngày 22 tháng 8 năm 1926) là một học gia Mỹ, người đã được chọn làm chủ tịch của Đại học
**_Megachile rufiventris_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Guérin-Méneville mô tả khoa học năm 1834.
**_Anaphalis aristata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1834.
**_Ambrosia tacorensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Meyen mô tả khoa học đầu tiên năm 1834.