Ypsolopha là một chi bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó là chi điển hình của họ Ypsolophidae với hơn 120 loài được mô tả (khoảng 95% đa dạng thế giới được biết đến của họ Ypsolophidae).
Phần lớn loài Ypsolopha phân bố ở vùng ôn hoàn miền Toàn bắc.
Chúng hoạt động về đêm và hiếm khi xuất hiện vào ban ngày.
Các loài chọn lọc
Ypsolopha acerella Ponomarenko, Sohn & Zinchenko, 2011
Ypsolopha auratus Moriuti, 1977
Ypsolopha barberella (Busck, 1903)
Ypsolopha blandella (Christoph, 1882)
Ypsolopha buscki Heppner, 1982
Ypsolopha cajaliella Vives, 2003
Ypsolopha canariella (Walsingham, 1881)
Ypsolopha cervella (Walsingham, 1881)
Ypsolopha chazariella (Mann, 1866)
Ypsolopha cockerella (Busck, 1903)
Ypsolopha colleaguella Baraniak, 2007
Ypsolopha contractella (Caradja, 1920)
Ypsolopha coriacella (Herrich-Schäffer, 1855)
Ypsolopha costibasella (Caradja, 1939)
Ypsolopha cristata Moriuti, 1977
Ypsolopha delicatella (Busck, 1903)
Ypsolopha dentella (Fabricius, 1775)
Ypsolopha dentiferella (Walsingham, 1881)
Ypsolopha diana (Caradja, 1939)
Ypsolopha distinctatus Moriuti, 1977
Ypsolopha divisella (Chrétien, 1915)
Ypsolopha dorsimaculella (Kearfott, 1907)
Ypsolopha electropa (Meyrick, 1914)
Ypsolopha elongata (Braun, 1925)
Ypsolopha ephedrella (Christoph, 1873)
Ypsolopha excisella (Lederer, 1855)
Ypsolopha exsularis (Meyrick, 1937)
Ypsolopha falcella (Denis & Schiffermüller, 1775)
Ypsolopha falciferella (Walsingham, 1881)
Ypsolopha falculella (Erschoff, 1877)
Ypsolopha flavistrigella (Busck, 1906)
Ypsolopha flavus (Issiki, 1930)
Ypsolopha fractella (Chrétien, 1915)
Ypsolopha frustella (Walsingham, 1881)
Ypsolopha fujimotoi Moriuti, 1964
Ypsolopha gerdanella (Busck, 1903)
Ypsolopha helva J.C. Sohn & C.S. Wu, in Sohn et al., 2010
Ypsolopha heteraula (Meyrick, 1927)
Ypsolopha horridella (Tritschke, 1835)
Ypsolopha indecorella (Rebel, 1903)
Ypsolopha instabilella (Mann, 1866)
Ypsolopha japonica Moriuti, 1964
Ypsolopha kristalleniae Rebel, 1916
Ypsolopha leptaula (Meyrick, 1927)
Ypsolopha leuconotella (Snellen, 1884)
Ypsolopha lonicerella Stökl, 1922
Ypsolopha longus Moriuti, 1964
Ypsolopha lucella (Fabricius, 1775)
Ypsolopha lutisplendida Sohn & Wu, 2011
Ypsolopha lyonothamnae (Powell, 1967)
Ypsolopha maculatella (Busck, 1906)
Ypsolopha manella (Busck, 1903)
Ypsolopha manniella (Staudinger, 1880)
Ypsolopha melanocnista (Meyrick, 1938)
Ypsolopha mienshani (Caradja, 1939)
Ypsolopha minotaurella (Rebel, 1916)
Ypsolopha mucronella (Scopoli, 1763)
Ypsolopha nebulella (Staudinger, 1871)
Ypsolopha nella (Busck, 1903)
Ypsolopha nemorella (Linnaeus, 1758)
Ypsolopha nigrimaculata Byun et Park, 2001
Ypsolopha nigrofasciata Yang, 1977
Ypsolopha oliviella (Busck, 1903)
Ypsolopha parallela (Caradja, 1939)
Ypsolopha parenthesella (Linnaeus, 1761)
Ypsolopha parodaula (Meyrick, 1938)
Ypsolopha persicella (Fabricius, 1787)
Ypsolopha pseudoparallela J.C. Sohn & C.S. Wu, in Sohn et al., 2010
Ypsolopha querciella (Busck, 1903)
Ypsolopha rubrella (Dyar, 1902)
Ypsolopha rhytidota (Meyrick, 1938)
Ypsolopha saitoi Moriuti, 1964
Ypsolopha sarmaticella (Rebel, 1917)
Ypsolopha sasayamanus (Matsumura, 1931)
Ypsolopha satellitella (Staudinger, 1871)
Ypsolopha scabrella (Linnaeus, 1761)
Ypsolopha scenites (Meyrick, 1909)
Ypsolopha schwarziella (Busck, 1903)
Ypsolopha sculpturella (Herrich-Schäffer, 1854)
Ypsolopha semitessella (Mann, 1861)
Ypsolopha senex (Walsingham, 1889)
Ypsolopha seniculella (Christoph, 1872)
Ypsolopha sequella (Clerck, 1759)
Ypsolopha sordida J.C. Sohn & C.S. Wu, in Sohn et al., 2010
Ypsolopha striatella (Busck, 1903)
Ypsolopha strigosus (Butler, 1879)
Ypsolopha sublucella (Walsingham, 1881)
Ypsolopha sylvella (Linnaeus, 1767)
Ypsolopha tesselatidorsata Ponomarenko & Zinchenko, 2011
Ypsolopha trichonella (Mann, 1861)
Ypsolopha tsugae Moriuti, 1977
Ypsolopha ulingensis Yang, 1977
Ypsolopha undulatella (Busck, 1906)
Ypsolopha unicipunctella (Busck, 1903)
Ypsolopha uniformis (Filipjev, 1929)
Ypsolopha ustella (Clerck, 1759)
Ypsolopha vintrella (Busck, 1906)
Ypsolopha vittella (Linnaeus, 1758)
Ypsolopha walsinghamiella (Busck, 1903)
Ypsolopha yangi Ponomerenko & Sohn, 2011
*Ypsolopha yasudai Moriutu, 1964
Hình ảnh
Tập tin:Ypsolopha dentella.jpg
Tập tin:Ypsolopha sp. (9094979316).jpg
Tập tin:Ypsolopha sylvella, Lodz(Poland)01(js).jpg
👁️
50 | ⌚2025-09-16 22:29:52.748
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**_Ypsolopha ustella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở châu Âu. Tập tin:Ypsolopha.ustella.-.lindsey.jpg Sải cánh dài 15–20 mm. Con trưởng thành bay gần như cả năm tùy theo địa điểm. Ấu
**_Ypsolopha sequella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở châu Âu và Anatolia. Sải cánh dài 18–20 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 9 tùy theo địa
**_Ypsolopha dentella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở châu Âu và Anatolia. Mounted specimen Sâu bướm Sải cánh dài 18–23 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng
**_Ypsolopha horridella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở miền bắc và Trung Âu và Trung Đông. Sải cánh dài 16–21 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến
**_Ypsolopha parenthesella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu to Nhật Bản. Sải cánh dài 16–20 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 8 đến tháng 9. Nó
**Ypsolopha scabrella** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Minh họa từ John Curtis's British Entomology Volume 6 Sải cánh dài 20–22 mm. Con trưởng thành bay từ
**_Ypsolopha nemorella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở miền bắc và Trung Âu. Sải cánh dài 21–24 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 8. Nó
**_Ypsolopha alpella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở miền nam và Trung Âu và Xibia. Tập tin:Ypsolopha alpella.jpg Sải cánh dài approximately 16 mm. Con trưởng thành bay từ
**_Ypsolopha asperella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở miền bắc và Trung Âu và Xibia. Sải cánh dài 20–21 mm. Ấu trùng ăn Apple, Crataegus và Prunus. ## Hình
**_Ypsolopha persicella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở miền nam-miền đông và Trung Âu, the Krym, Kavkaz và Tiểu Á. Tập tin:Ypsolopha.persicella.7690.jpg Sải cánh dài 19–21 mm. Ấu trùng
**_Ypsolopha leuconotella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở Slovakia, Hungary và România phía đông đến Nga (dãy núi nam Siberia và các vùng Amur và Primorye) và Kazakhstan.
**_Ypsolopha mucronella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở châu Âu, tới Xibia to Japan và in Tiểu Á. Sải cánh dài 26–33 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 8
**_Ypsolopha lucella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở châu Âu và Cận Đông. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 9 tùy theo địa điểm. Ấu trùng
**_Ypsolopha instabilella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở Uzbekistan, Tajikistan, Kyrghyzstan, Tiểu Á và in phần phía nam của Đông Âu. Ấu trùng ăn các loài _Ephedra_.
**_Ypsolopha yangi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở vùng Viễn Đông Nga và miền bắc và tây nam Trung Quốc. Chiều dài cánh trước là 7–9 mm.
**_Ypsolopha yasudai_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở Nhật Bản, Hàn Quốc, đông bắc và miền trung Trung Quốc và Nga. Sải cánh dài 17–18 mm.
**_Ypsolopha tesselatidorsata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở vùng Viễn Đông Nga. Chiều dài cánh trước là 6.8–7.8 mm.
**_Ypsolopha pseudoparallela_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở Honshu ở Nhật Bản. Chiều dài cánh trước là 8.8-10.1 mm.
**_Ypsolopha uniformis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở Nga (Buryatia).
**_Ypsolopha tsugae_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở Nhật Bản và Nga. Sải cánh dài 10–11 mm. Ấu trùng ăn _Tsuga diversifolia_ và _Abies sachalinensis_.
**_Ypsolopha ulingensis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở Trung Quốc.
**_Ypsolopha sordida_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở miền nam Trung Quốc. Chiều dài cánh trước là 10.8 mm.
**_Ypsolopha strigosa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc và Nga. Sải cánh dài 23–26 mm.
**_Ypsolopha seniculella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở Turkmenistan và Kyrghyzstan.
**_Ypsolopha scenites_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở Nam Phi.
**_Ypsolopha schwarziella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở Hoa Kỳ, bao gồm Arizona, Utah và California. Sải cánh dài khoảng 23 mm.
**_Ypsolopha sasayamana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản.
**_Ypsolopha rubrella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở California phía đông đến Colorado và Oklahoma. Sải cánh dài khoảng 18 mm. Ấu trùng ăn _Berberis repens_ in Colorado và
**_Ypsolopha saitoi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản. Sải cánh dài 18–19 mm.
**_Ypsolopha parodaula_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở Vân Nam ở Trung Quốc.
**_Ypsolopha rhytidota_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở Vân Nam ở Trung Quốc.
**_Ypsolopha oliviella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở Hoa Kỳ, bao gồm Arizona. Sải cánh dài khoảng 21.5 mm.
**_Ypsolopha nigrofasciata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc.
**_Ypsolopha parallela_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc và Nga. Sải cánh dài 20–24 mm. Ấu trùng ăn _Quercus serrata_.
**_Ypsolopha lutisplendida_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở tây bắc Trung Quốc. Chiều dài cánh trước là 9.6–10.7 mm. Ấu trùng ăn _Pinus tabulaeformis_.
**_Ypsolopha nigrimaculata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở Hàn Quốc. Chiều dài cánh trước khoảng 11 mm.
**_Ypsolopha nella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở Hoa Kỳ, bao gồm Arizona và Utah. Sải cánh dài khoảng 21 mm. Ấu trùng ăn các loài _Abies_.
**_Ypsolopha melanocnista_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở Vân Nam ở Trung Quốc.
**_Ypsolopha lonicerella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở phần phía đông của núi Carpathia. Sải cánh dài khoảng 18–20 mm.
**_Ypsolopha mienshani_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở Sơn Tây ở Trung Quốc.
**_Ypsolopha manella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở Hoa Kỳ, bao gồm Utah và California.
**_Ypsolopha falculella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở Nga.
**_Ypsolopha japonica_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc và Nga. Sải cánh dài khoảng 25 mm.
**_Ypsolopha longa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở Nhật Bản, Hàn Quốc và Nga. Sải cánh dài 22–31 mm. Ấu trùng ăn _Euonymus maackii_ và _Euonymus sieboldianus_.
**_Ypsolopha helva_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở tây bắc Trung Quốc. Chiều dài cánh trước là 6.7 mm.
**_Ypsolopha fujimotoi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở Nhật Bản. Sải cánh dài khoảng 25 mm.
**_Ypsolopha gerdanella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở Hoa Kỳ, bao gồm New Mexico. Sải cánh dài khoảng 18 mm.
**_Ypsolopha flava_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản. Sải cánh dài 19–20 mm.
**_Ypsolopha cristata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản, Hàn Quốc, đông bắc Trung Quốc và Nga. Sải cánh dài 22–23 mm.
**_Ypsolopha ephedrella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Loài này có ở Turkmenistan và Kyrghyzstan.