✨Thiên hoàng Kazan

Thiên hoàng Kazan

Hoa Sơn Thiên hoàng (花山 Kazan- Tenno, 29 tháng 11 năm 968 - 17 Tháng 3 năm 1008) là Thiên hoàng thứ 65 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Triều đại của Kazan kéo dài từ năm 984 đến năm 986.

Tường thuật truyền thống

Trước khi lên ngôi Thiên hoàng, ông có tên cá nhân (imina) là Morosada -shinnō (師貞親王).

Morasada là con trai cả của Thiên hoàng Reizei. Mẹ của hoàng tử là Fujiwara no Kaneko (藤原懐子), một người con gái của sesshō Fujiwara no Koretada. Morasada là cháu trai của Thiên hoàng vừa thoái vị En'yū cũng là anh trai của Thiên hoàng Sanjō.

Lên ngôi Thiên hoàng

Ngày 6 tháng 10 năm 984, Thiên hoàng En'yū thoái vị và cháu trai ông, thân vương Morosada lên ngôi và lấy hiệu là Kazan. Ông đổi niên hiệu Eikan của anh trai quá cố thành niên hiệu Eikan nguyên niên (10/984 - 4/985).

Cuối năm 984, Thiên hoàng ra lệnh các nhà thơ Nhật Bản tập hợp các bài thơ dân gian và biên soạn thành tập thơ Shūi Wakashū. Tập thơ gồm 20 phần, với 1.351 bài thơ. Nội dung các bài thơ có thể là ca ngợi cuộc sống vương giả của hoàng gia, tình cảnh của nông dân Nhật thời phong kiến.

Tháng 4 năm 985, Fujiwara no Tokiakira và anh trai của mình, Yasusuke đã tổ chức đấu kiếm với Fujiwara no Sukitaka và Oe-no Masahira tại kinh đô. Sau trận đấu, Masahira mất các ngón tay của bàn tay trái. Bị đối thủ truy đuổi, Oe-no Masahira bỏ trốn tới tận Omi. Nyūkaku tiến hành các cuộc hành hương tới 33 địa điểm trên khắp tám tỉnh của khu vực Bando.

Ông mất ngày 8 tháng 2 của năm Kanko thứ năm (1008), hưởng dương 41 tuổi.

Tổ chức quan lại

  • Kampaku, Fujiwara no Yoritada, 924-989.
  • Daijō daijin, Fujiwara no Yoritada.
  • Tả đại thần, Fujiwara no Kaneie, 929-990.
  • Nội đại thần (không chỉ định)
  • Đại nạp ngôn

nengō (niên hiệu)

  • Eikan (983-985)
  • Kanna (985-986)

Gia đình

Nữ ngự: Fujiwara no Shishi (藤原忯子) (969 - 985), con gái của Fujiwara no Tamemitsu (藤原為光)

Nữ ngự: Fujiwara no Teishi (藤原諟子) (? - 1035), con gái của Fujiwara no Yoritada (藤原頼忠)

Nữ ngự: Fujiwara no choshi (藤原姚子) (971 - 989), con gái của Fujiwara no Asateru (藤原朝光)

Hoàng phi: Một con gái của Taira no Sukeyuki (平祐之の娘), Nakatsukasa (中務) - Y tá của Hoàng đế Kazan, sinh Hoàng tử Kiyohito (清 仁 親王) (khoảng 998-1030) - tổ tiên của gia đình Shirakawa (白 川 家), công chúa (? -1008), công chúa (? -1008)

Taira no Heishi (平平子), con gái của Taira no suketada (平祐忠) và Nakatsukasa (中務), sinh ra: Hoàng tử Akinori (昭登 親王) (998-1035), công chúa (? -1008), công chúa (? -1025), một phụ nữ-trong-chờ đợi để Fujiwara no Shoshi (phối ngẫu Empress của Hoàng đế Ichijo)

Fujiwara no Genshi (藤原 厳 子), con gái của Fujiwara no Tamemitsu (藤原 為 光); sau đó, vợ lẽ của Fujiwara no Michinaga (藤原 道 長)

Không rõ danh tính, sinh ra: Kakugen (覚 源) (1000-1065), một nhà sư Phật giáo (Gòn-no-Sojo, 権 僧 正), Shinkan (深 観) (1001-1050), một nhà sư Phật giáo (Gòn-no-Daisōzu, 権 大 僧 都)

👁️ 50 | ⌚2025-09-16 22:05:13.260
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Gia tộc Minamoto** (**源** / みなもと) là một dòng họ Hoàng tộc đặc biệt danh giá của người Nhật, được Thiên hoàng ban cho những người con và cháu thuộc Hoàng tộc không được kế
**Gioan Phaolô II** (hay **Gioan Phaolô Đệ Nhị;** tiếng Latinh: _Ioannes Paulus II_; tên khai sinh: **Karol Józef Wojtyła,** ; 18 tháng 5 năm 1920 – 2 tháng 4 năm 2005) là vị giáo hoàng
Khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ cùng cuộc sống hoang dã đầy kỳ bí đã được tái hiện sinh động như những thước phim đầy màu sắc và chan chứa cảm xúc trong Nanh Trắng,
**Vivien Leigh, Nam tước phu nhân Olivier** (sinh ngày 5 tháng 11 năm 1913 - mất ngày 8 tháng 7 năm 1967), là một diễn viên điện ảnh người Anh. Bà đã giành được 2
**Andrés Iniesta Luján** (; sinh ngày 11 tháng 5 năm 1984) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha từng thi đấu ở vị trí tiền vệ. Được đánh giá
**Aleksandr I** (, Aleksandr Pavlovich; – ) là Sa Hoàng của đế quốc Nga từ 23 tháng 3 năm 1801 đến 1 tháng 12 năm 1825. Ông là người Nga đầu tiên trở thành Vua
**Heian Fūunden** (平安風雲伝-へいあんふううんでん, âm Hán Việt: Bình An phong vân truyện, tạm dịch là chuyện sóng gió kinh đô Heian) là một game thuộc thể loại Simulation RPG do hãng KSS phát hành trên hệ
là các quý tộc cha truyền con nối ở Đế quốc Nhật Bản tồn tại từ năm 1869 đến năm 1947. phải|Nội sảnh Câu lạc bộ Quý tộc, Tokyo 1912 ## Nguồn gốc Sau cuộc
Quận Wazir Akbar Khan, Kabul **Kābul** là thành phố ở phía Đông miền Trung của Afghanistan, là thủ đô của quốc gia này và là thủ phủ của tỉnh Kabul. Kabul nằm bên sông Kabul.
Ngày **17 tháng 11** là ngày thứ 321 (322 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 44 ngày trong năm. ## Sự kiện *794 – Thiên hoàng Kanmu dời đô từ Nagaoka đến Heian, mở
phải|nhỏ|Các [[kim tự tháp Ai Cập ở quần thể kim tự tháp Giza, nhìn từ trên không. Quần thể này được xây dựng vào khoảng năm 2600 TCN.]] phải|nhỏ|Đền Prasat Thom ở [[Koh Ker, Campuchia]]
**Vladimir Ilyich Lenin** (tên khai sinh: **Vladimir Ilyich Ulyanov**; – 21 tháng 1 năm 1924) là một nhà cách mạng, nhà chính trị và lý luận chính trị người Nga. Ông là người sáng lập
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
Lịch sử của nước Nga, bắt đầu từ việc người Slav phương Đông tái định cư ở Đồng bằng Đông Âu vào thế kỷ thứ 6-7, những người sau đó được chia thành người Nga,
**Hãn quốc Kim Trướng** là một hãn quốc Hồi giáo gốc Mông Cổ, sau này đã Đột Quyết hoá, được thành lập ở vùng phía tây Đế quốc Mông Cổ sau chiến dịch xâm lược
thumb|300x300px|Các tiểu vùng của Châu Âu - CIA World Factbook **Châu Âu** hay **Âu Châu** (, ) về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên
Một khẩu súng thần công của [[Đế quốc Nga.]] **Súng thần công** (tiếng Anh: _cannon_) là một loại pháo sử dụng thuốc súng hoặc thường là các loại nhiên liệu có nguồn gốc chất nổ
430x430px|thumb|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: [[Edward Snowden đã trở nên nổi tiếng quốc tế vì làm rò rỉ thông tin nghe lén đã phân loại của NSA; Bão Haiyan càn quét qua
**Sông Volga** (tiếng Nga: Волга река, phiên âm: **Vôn-ga**) nằm ở phía đông phần lãnh thổ châu Âu nước Nga với độ dài 3.690 km (2.293 dặm), tạo thành nền tảng của hệ thống sông lớn
Bá tước **Lev Nikolayevich Tolstoy** (tiếng Nga: Лев Николаевич Толстой; phiên âm: **Lép Ni-cô-lai-ê-vích Tôn-xtôi**, 28 tháng 8 năm 1828 – 20 tháng 11 năm 1910), là một tiểu thuyết gia người Nga, nhà triết
**Irkutsk** (tiếng Nga: **Ирку́тск**) là một thành phố nằm Đông Nam nước Nga, trung tâm hành chính của tỉnh Irkutsk với dân số khoảng 606.000 (năm 2024). Đây là thành phố lớn thứ năm ở
phải|_[[Những người Zaporozhe (tranh)|Người Zaporozhe viết thư cho sultan Thổ Nhĩ Kỳ_. Tranh của Ilya Repin từ năm 1880 tới năm 1891.]] phải|Một gia đình cossaks người mỹ vào những năm 1950 phải|Một binh đoàn
**Viện Đại học Yale** (tiếng Anh: _Yale University_), còn gọi là **Đại học Yale**, là viện đại học tư thục ở New Haven, Connecticut. Thành lập năm 1701 ở Khu định cư Connecticut, Yale là
**Vườn quốc gia Pirin** () ban đầu có tên là **Vườn quốc gia Vihren** là vườn quốc gia trải rộng trên khu vực diện tích , bao gồm phần lớn dãy núi Pirin ở phía
**Mi-17** (hay được biết với tên **Mi-8MT** ở Nga, tên hiệu NATO là **"Hip"**) là một loại máy bay trực thăng của Liên Xô hiện đang sản xuất ở hai nhà máy ở Kazan và
**Velimir Khlebnikov** (tiếng Nga: Велими́р Хле́бников - là bút danh của **Viktor Vladimirovich Khlebnikov**) (09 tháng 11 năm 1885 – 28 tháng 6 năm 1922) là nhà văn, nhà thơ Nga thế kỷ bạc, là
**Vyacheslav Mikhailovich Molotov** ( – 8 tháng 11 năm 1986) là một chính trị gia và nhà ngoại giao Liên Xô, một nhân vật nổi bật trong Chính phủ Liên Xô từ thập niên 1920,
**Nhà thờ Thánh Vasily** (tiếng Nga: Собор Василия Блаженного, chuyển tự là _Sobór Vasíliya Blazhénnogo_) thường được gọi là **Nhà thờ chính tòa Thánh Basiliô Hiển phúc** hoặc ngắn gọn là **Nhà thờ Thánh Basil**,