✨Quân khu Bắc Kinh

Quân khu Bắc Kinh

Quân khu Bắc Kinh () là một trong bảy đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quân khu quản lý địa bàn Bắc Kinh, Thiên Tân, Hà Bắc, Sơn Tây và Khu tự trị Nội Mông. Khu vực này chủ yếu chịu trách nhiệm bảo vệ nước Cộng hòa nhân dân Trung Quốc trước Mông Cổ và Nga, và bảo vệ thủ đô của Bắc Kinh, với số lượng nhân viên quân sự lớn hơn bất kỳ quân khu nào khác tại Trung Quốc.

Viện Nghiên cứu Chiến lược Quốc tế ước tính quân khu có khoảng 300.000 người, gồm ba tập đoàn quân (số 27, 38 và 65), hai sư đoàn thiết giáp, một sư đoàn bộ binh cơ khí hóa, năm sư đoàn cơ giới hóa, một sư đoàn pháo binh, ba sư đoàn bọc thép, năm lữ đoàn pháo binh và một trung đoàn chống tăng. Ngoài ra còn bao gồm 2 sư đoàn cánh sát vũ trang số 1 và 3 tại thủ đô, quân khu cũng là nơi đồn trú của Hạm đội Bắc Hải của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc và Quân đoàn Không quân số 10 của Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.

Quân khu Bắc Kinh có lịch sử từ việc thành lập Quân khu Hoa Bắc vào tháng 5 năm 1948. Quân khu được đổi tên thành Quân khu Bắc Kinh vào năm 1955, khi Quân khu Nội Mông bị hạ cấp và sáp nhập vào Quân khu Bắc Kinh. center|Quân khu Bắc Kinh

Lãnh đạo qua các thời kỳ

Tư lệnh

; Tư lệnh Quân khu Hoa Bắc Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Nhiếp Vinh Trăn

; Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh

Dương Thành Vũ

Dương Dũng

Trịnh Duy Sơn

Lý Đức Sanh

Trần Tích Liên

Tần Cơ Vĩ

Chu Y Băng

Vương Thành Bân

Lý Lai Trụ

Lý Tân Lương

Chu Khải

Phòng Phong Huy

Trương Sĩ Ba

Tống Phổ Tuyển

Chính ủy

; Chính ủy Quân khu Hoa Bắc Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Bạc Nhất Ba

; Chính ủy Quân khu Bắc Kinh

Chu Lương Tài

Lại Truyện Châu

Liệu Hán Sanh(Trước là Chính ủy,Sau là Chính ủy đệ Nhị)

Lý Tuyết Phong(Chính ủy đệ Nhất)

Tạ Phú Trị

Lưu Cách Bình

Trần Tiên Thụy

Giải Học Cung

Tạ Phú Trị(Chính ủy đệ Nhất)

Kỉ Đăng Khuê(Trước là Chính ủy đệ Nhị,Sau là Chính ủy đệ Nhất)

Ngô Đức

Lưu Tử Hậu

Tần Cơ Vĩ(Trước là Chính ủy đệ Nhị,Sau là Chính ủy đệ Nhất)

Viên Thăng Bình

Phó Sùng Bích

Dương Bạch Băng

Lưu Chấn Hoa

Trương Công

Cốc Thiện Khánh

Đỗ Thiết Hoàn

Phù Đình Quý

Lưu Phúc Liên