✨Họ Táo

Họ Táo

Họ Táo (danh pháp khoa học: Rhamnaceae) là một họ lớn trong thực vật có hoa, chủ yếu là cây gỗ, cây bụi và một số dây leo. Họ này chứa khoảng 50-60 chi và khoảng 870-950 loài (APG II công nhận 52 chi với 925 loài). Họ Rhamnaceae phân bố rộng khắp thế giới, nhưng là phổ biến hơn trong khu vực cận nhiệt đới và nhiệt đới. Chứng cứ hóa thạch của họ Rhamnaceae có từ tầng Cenoman (Hậu Phấn trắng) Hauenschild et al. (2016), Wang et al. (2021)

  • Nhóm Ampelozizyphoids: 3 chi, 11 loài. Ampelozizyphus Ducke, 1935 (đồng nghĩa: Ampelozizipheae J.E.Richardson, 2000): 3 loài, miền bắc Nam Mỹ. Bathiorhamnus Capuron, 1966 (đồng nghĩa: Bathiorhamneae J.E.Richardson, 2000): 7 loài ở Madagascar. ** Doerpfeldia Urb., 1924 (đồng nghĩa: Doerpfeldieae J.E.Richardson, 2000): 1 loài (Doerpfeldia cubensis) ở Cuba.
  • Phân họ Rhamnoideae Eaton, 1836: Nhiệt đới và ôn đới Bắc bán cầu. Loài Notiantha grandensis đã tuyệt chủng vào khoảng ranh giới K/P ở Patagonia có liên quan tới nhóm này. POWO gộp cả EndotopisVentia trong Rhamnus, đồng thời cho rằng danh pháp Ventia là nom. illeg. Oreorhamnus Ridl., 1920: 1 loài (Oreorhamnus serrulata) ở Malaysia bán đảo và Borneo. Có thể gộp trong Rhamnus. Sageretia Brongn., 1826 (gồm cả Afarca, Lamellisepalum): 36 loài từ Thổ Nhĩ Kỳ, bán đảo Ả Rập, đông bắc châu Phi tới Nhật Bản, Đông Nam Á và từ Mexico tới đông bắc Argentina. * Scutia (Comm. ex DC.) Brongn., 1826 (gồm cả Adolia, Blepetalon, Scypharia): 5 loài ở Nam Mỹ, châu Phi (cả Madagascar), Ấn Độ, Đông Á và Đông Nam Á. Fenghwaia G.T.Wang & R.J.Wang, 2021: nhưng mối quan hệ giữa các nhánh chính trong nhóm ziziphoids nói riêng chưa được hiểu rõ. Các mối quan hệ cơ bản được hỗ trợ tốt hơn trong Hauenschild et al. (2016a),

Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ tới cấp tông và các chi không xếp trong tông nào, lấy theo Wang et al. (2021).

👁️ 47 | ⌚2025-09-16 22:05:13.260
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%