✨Hành vi người tiêu dùng

Hành vi người tiêu dùng

Hành vi người tiêu dùng (hay còn gọi thông dụng là thói quen tiêu dùng) là lĩnh vực nghiên cứu các cá thể, tập thể hay tổ chức và tiến trình họ sử dụng để lựa chọn, gắn bó, sử dụng, và thải hồ̀i các sản phẩm, dịch vụ, trải nghiệm, hay ý tưởng để thỏa mãn các nhu cầu và những tác động của các tiến trình này lên người tiêu dùng và xã hội. Môn học này bao hàm kiến thức từ các lĩnh vực như tâm lý học, xã hội học, nhân chủng học, marketing và kinh tế học. Nỗ lực để hiểu được tiến trình ra quyết định của người mua hàng, trên phương diện cá nhân lẫn tập thể như cảm xúc chi phối hành vi mua như thế nào  Nó nghiên cứu đặc điểm của các cá nhân mua hàng như nhân khẩu học hay tính cách

Nghiên cứu hành vi khách hàng lấy nền tảng dựa trên hành vi mua của khách hàng, khách hàng đóng 3 vai trò riêng biệt là người sử dụng, người trả tiền và người mua. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng rất khó để người ta dự đoán hành vi khách hàng, thậm chí đó là chuyên gia trong lĩnh vực này. Mối quan hệ tiếp thị là một nguồn quý báu ảnh hưởng đến sự phân tích hành vi khách hàng bởi nó có mối quan tâm đến việc tái khám phá ý nghĩa thực sự của việc tiếp thị thông qua việc tái khẳng định tầm quan trọng của khách hàng hay người mua. Một tầm quan trọng to lớn hơn cũng được đặt lên là duy trì khách hàng, quản lý quan hệ khách hàng, personalization, customization và one-to-one marketing. Chức năng xã hội có thế được xếp vào lựa chọn xã hội và phúc lợi xã hội. Mỗi phương pháp kiểm phiếm được giả định là chức năng xã hội nhưng nếu định lý Arrow được sử dụng cho chức năng xã hội, chức năng phúc lợi đạt được. Một vài cụ thể của chức năng xã hội là tính quyết đoán, trung lập, đơn nhất (Kioumarsi et al., 2009).

Mô hình hộp đen người tiêu dùng

Mô hình hộp đen giúp hình dung sự tương tác của khơi gợi, đặc điểm người tiêu dùng, tiến trình ra quyết định và phản ứng người tiêu dùng . Có thể phân biệt nó giữa khơi gợi giữa các cá nhân và khơi gợi trong các cá nhân  Nhận dạng vấn đề, nghĩa là việc người tiêu dùng làm rõ xem họ đang cần gì. Tìm kiếm thông tin, nghĩa là họ tìm kiếm kiến thức, thông tin về sản phẩm. Xem xét lựa chọn thay thế khả dụng, nghĩa là người tiêu dùng sẽ xem xét liệu có sản phẩm nào rẻ hơn hay tốt hơn có mặt trên thị trường không. Đưa ra lựa chọn sản phẩm sẽ mua và cuối cùng là họ sẽ quyết định mua. Năm bước trên cho thấy quá trình mua hoàn chỉnh mà một người tiêu dùng sẽ trải qua, dù họ có nhận ra hay không, nó đều đi qua khi họ mua một sản phẩm.

Hậu mua hàng

Đánh giá sau khi mua hàng là bước cuối cùng trong trải nghiệm của khách hàng, sau khi mua hàng hóa hoặc dịch vụ.Bước này bao gồm kiểm tra và so sánh chức năng của sản phẩm như giá, nhãn hiệu, và chất lượng. Có thể xem đây là bước để người tiêu dùng đánh giá tương quan xem kỳ vọng của mình với giá trị cảm nhận thực tế, và do đó ảnh hưởng đến họ trong lần mua hàng tiếp theo. Ví dụ, nếu khách hàng mua một chiếc điện thoại mới và nếu anh ta hay cô ta có đánh giá tích cực, anh ta/cô ta sẽ được khuyến khích để mua một món hàng cùng nhãn hiệu từ cùng một công ty trong tương lai. Đây còn được gọi là "ý định hậu mua hàng". Trái lại, nếu người này không hài lòng với chiếc điện thoại, anh ta/côta có thể sẽ hành động để giải quyết vấn đề. Bao gồm yêu cầu hoàn trả lại tiền, than phiền, khiếu nại, hay dừng mua sản phẩm nhãn hiệu đó trong tương lai

👁️ 42 | ⌚2025-09-16 22:05:13.260
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Tiêu dùng phô trương** (một số tài liệu ở Việt Nam còn gọi là _sự tiêu dùng nhằm thể hiện_, _sự tiêu dùng nhằm khoe khoang_, _sự tiêu thụ trưng phô_) là một thuật ngữ
Tập tin:Продавец промтоваров за работой.JPG **Người tiêu dùng** hay **người tiêu thụ** là một từ nghĩa rộng dùng để chỉ các cá nhân hoặc hộ gia đình dùng sản phẩm hoặc dịch vụ sản xuất
Hàng hóa và dịch vụ, những đặc trưng của xã hội tiêu dùng **Chủ nghĩa tiêu dùng** hay **chủ nghĩa tiêu thụ** là một hình thái xã hội được nhìn nhận trên cơ sở hệ
**Tỷ lệ thay thế biên của hàng tiêu dùng** là mức độ thay thế của hàng hóa này cho hàng hóa khác để đảm bảo mức thỏa dụng do cả hai hàng hóa đem lại
#REDIRECT Tối đa hóa thỏa dụng Thể loại:Toán kinh tế Thể loại:Hành vi người tiêu dùng
Chúng ta đang bước vào một kỷ nguyên bền vững. Thời đại mà mọi doanh nghiệp, dù lớn hay nhỏ, buộc phải ứng dụng cách thức hoạt động để phù hợp với điều kiện biến
**Tiêu dùng** là việc sử dụng những của cải vật chất (hàng hóa và dịch vụ) được sáng tạo, sản xuất ra trong quá trình sản xuất để thoả mãn các nhu cầu của xã
Trong kinh tế học, lợi ích là sự thỏa mãn hoặc hài lòng do tiêu dùng một sản phẩm mang lại. **Lợi ích cận biên** mô tả mức độ hài lòng hoặc thỏa mãn mà
**Tối đa hóa thỏa dụng** là hành vi của người tiêu dùng điển hình. Người tiêu dùng khi đối mặt với một chế ước ngân sách của bản thân, sẽ tìm cách chọn một tổ
**Tối thiểu hóa chi tiêu** là hành vi của người tiêu dùng lựa chọn một tổ hợp hàng hóa để có thể đạt được một mức thỏa dụng xác định trước với mức chi thấp
Trong kinh tế học vi mô, **thỏa dụng** là sự thỏa mãn hay hài lòng của người tiêu dùng khi tiêu dùng hàng hóa. Kinh tế học vi mô giả định rằng, người tiêu dùng
**Hàm thỏa dụng gián tiếp** là hàm số thể hiện quan hệ phụ thuộc của mức thỏa dụng tối đa (mà người tiêu dùng đạt được từ việc tiêu dùng một mặt hàng) vào giá
**Hàm chi tiêu** là hàm số thể hiện quan hệ phụ thuộc của mức chi tiêu tối thiểu của người tiêu dùng để đạt được một mức thỏa dụng xác định trước và với mức
Indra K. Nooyi là CEO và chủ tịch tại PepsiCo từ 2006 đến 2019. Với tư duy chiến lược tiên phong, khả năng thấu hiểu hành vi người tiêu dùng, và kiến thức kinh nghiệm
Indra K. Nooyi là CEO và chủ tịch tại PepsiCo từ 2006 đến 2019. Với tư duy chiến lược tiên phong, khả năng thấu hiểu hành vi người tiêu dùng, và kiến thức kinh nghiệm
Dám Mơ Lớn - Công Việc, Gia Đình Và Tương Lai Của Chúng Ta Indra K. Nooyi là CEO và chủ tịch tại PepsiCo từ 2006 đến 2019. Với tư duy chiến lược tiên phong,
Dám Mơ Lớn Công Việc, Gia Đình, Và Tương Lai Của Chúng Ta Indra Nooyi - Cựu Chủ Tịch Và CEO Pepsico Indra K. Nooyi là CEO và chủ tịch tại PepsiCo từ 2006 đến
#REDIRECT Bổ đề Shephard Thể loại:Toán kinh tế Thể loại:Hành vi người tiêu dùng
#REDIRECT Hàm cầu Marshall Thể loại:Toán kinh tế Thể loại:Hành vi người tiêu dùng
#REDIRECT Hàm cầu Marshall Thể loại:Hành vi người tiêu dùng
thumb|220x124px | right | Mô hình giáo lý về mối quan hệ giữa ba khái niệm cơ bản bao gồm hành vi (behavior), cảm giác (feelings) và suy nghĩ (thought) **Hành vi** (Tiếng Anh: _behavior_)
**Kinh tế học hành vi** và lĩnh vực liên quan, **tài chính hành vi**, nghiên cứu các ảnh hưởng của xã hội, nhận thức, và các yếu tố cảm xúc trên các quyết định kinh
Trong kinh tế học, một trong hai hoặc nhiều hàng hóa (sản phẩm) được phân loại bằng cách kiểm tra mối quan hệ của bản kê khai yêu cầu khi giá cả của một sản
**Hàng hóa Veblen** là những loại hàng hóa mà lượng cầu về chúng tăng lên khi giá của chúng tăng và lượng cầu về chúng sẽ giảm nếu giá của chúng giảm. Đối với hàng
**Tẩy chay** (tiếng Anh: boycott) là một động từ nhằm chỉ "như không biết gì đến, không mua, không dùng, không tham gia, không có quan hệ, để tỏ thái độ phản đối". ## Khái
Tập tin:Income effect.PNG **Hiệu ứng thu nhập**, trong kinh tế học vi mô, chỉ sự tác động của thay đổi giá cả hàng hóa tới lượng cầu thông qua thay đổi sức mua. Giả định
**Bổ đề Shephard** (còn gọi là **Bổ đề McKenzie**) là mệnh đề liên quan đến hành động tối thiểu hóa chi tiêu của người tiêu dùng (hay hộ gia đình). Đây là phương pháp để
Tập tin:Substitution effect.PNG **Hiệu ứng thay thế**, trong kinh tế học vi mô, chỉ sự tác động của thay đổi mức giá hàng hóa tới lượng cầu khi người tiêu dùng tối thiểu hóa chi
**Nghiệm góc** trong kinh tế học là những lựa chọn đặc biệt của người lựa chọn (cá nhân, tổ chức, nhà nước) nằm ở hai đầu mút của một vector những lựa chọn khác nhau
**Hàm cầu Hicks** (còn gọi là **hàm cầu bù đắp**, **hàm cầu thỏa dụng cố định**) là hàm số cho biết với mỗi mức giá cả hàng hóa và một mức thỏa dụng xác định
**Tâm lý bầy đàn** hay **tâm lý đám đông** là sự mô tả cách một số người bị ảnh hưởng bởi những người thân cận của họ thông qua những hành vi nhất định, theo
**Chỉ số giá tiêu dùng** (hay được viết tắt là **CPI**, từ các chữ tiếng Anh **_c**onsumer **p**rice **i**ndex_) là chỉ số tính theo phần trăm để phản ánh mức thay đổi tương đối của
**Trả góp** là phương thức cho vay tiền mà các kỳ trả nợ gốc và lãi trùng nhau. Số tiền trả nợ của mỗi kỳ là bằng nhau theo thỏa thuận (hợp đồng) và số
**Hàm cầu Marshall** (còn gọi là **hàm cầu Walras**) là hàm số biểu diễn quan hệ phụ thuộc của lượng cầu về một mặt hàng vào giá cả của mặt hàng đó và của các
**Android** là một hệ điều hành dựa trên nền tảng Linux được thiết kế dành cho các thiết bị di động có màn hình cảm ứng như điện thoại thông minh và máy tính bảng.
**Tiếp thị nội dung** là một thuật ngữ bao gồm tất cả dạng thức marketing liên quan đến việc tạo và chia sẻ nội dung. Nội dung được tạo ra dùng để hướng khách hàng
phải|nhỏ|250x250px|[[253 Mathilde, một tiểu hành tinh kiểu C.]] **Tiểu hành tinh** là một hành tinh vi hình—một vật thể không phải là hành tinh thực sự hay sao chổi—ở vòng trong hệ Mặt Trời. Chúng
nhỏ|phải|Thỏi vàng **Bản vị vàng** hay **kim bản vị** là chế độ tiền tệ mà phương tiện tính toán kinh tế tiêu chuẩn được ấn định bằng hàm lượng vàng. Dưới chế độ bản vị
**Hành tinh khỉ** là một tiểu thuyết do Pierre Boulle, xuất bản lần đầu vào năm 1963 bằng tiếng Pháp có tên là _La Planète des Singes_. Nghĩa của từ _singe_ bao gồm cả "vượn"
**Người Hoa** () là một dân tộc có nguồn gốc từ Trung Quốc và được công nhận là một trong 54 dân tộc của Việt Nam. Các tên gọi khác của họ là **người Minh**,
thumb|[[Thẻ tín dụng là một hình thức tín dụng phổ biến. Với thẻ tín dụng, công ty phát hành thẻ tín dụng, thường là ngân hàng, cấp hạn mức tín dụng cho chủ thẻ. Chủ
phải|Đám đông trên sân vận động [[Heysel, Brussel, Bỉ trước trận chung kết cúp C1 năm 1985]] **Hành vi tập thể ** trong xã hội học là những cảm xúc, suy nghĩ và hành động
**George VI của Liên hiệp Anh** (Albert Frederick Arthur George; 14 tháng 12 năm 1895 – 6 tháng 2 năm 1952) là Quốc vương của Vương quốc Liên hiệp Anh và các quốc gia tự
**_Người khổng lồ xanh phi trường_** (tựa gốc tiếng Anh: **_The Incredible Hulk_**) là một bộ phim siêu anh hùng dựa trên nhân vật Hulk của Marvel Comics, do Marvel Studios sản xuất và Universal
thumb|Thiết bị quản lý nhiệt độ trong phòng thumb|Bảng điều khiển CITIB-AMX **Nhà thông minh** (tiếng Anh: _home automation, domotics, smart home_ hoặc _Intellihome_) là tên gọi dùng để gọi tên các ngôi nhà, căn
**Kinh tế học vi mô** hay là _kinh tế tầm nhỏ_ (Tiếng Anh: _microeconomics_), là một phân ngành của kinh tế học chuyên nghiên cứu về đặc điểm, cấu trúc và hành vi của cả
**Song Joong-ki** (Hangul: 송중기; sinh ngày 19 tháng 9 năm 1985) là một nam diễn viên người Hàn Quốc. Anh nổi danh từ bộ phim truyền hình _Sungkyunkwan Scandal_ (2010) và chương trình giải trí
**Kinh tế học vĩ mô**, **kinh tế vĩ mô**, **kinh tế tầm lớn** hay đôi khi được gọi tắt là **vĩ mô** (Tiếng Anh: _macroeconomics_), là một phân ngành của kinh tế học chuyên nghiên
Thế hệ Z là những người sinh từ 1996-2010. Đây là thế hệ những người tiêu dùng mới, đông đảo, có hành vi tiêu dùng rất khác biệt và đòi hỏi cao. Năm 2020, thế
Thế hệ Z là những người sinh từ 1996-2010. Đây là thế hệ những người tiêu dùng mới, đông đảo, có hành vi tiêu dùng rất khác biệt và đòi hỏi cao. Năm 2020, thế