✨Chi Mao lương
Chi Mao lương, tên khoa học Ranunculus, là một chi lớn của 500 loài thực vật có hoa trong họ Mao lương.
Ranunculus repens là loài mao lương phổ biến rộng rãi trẻn các khu vườn ở Bắc Âu, sở hữu bộ rễ cứng rắn. Hai mao lương khác cũng phổ biến đó là Ranunculus bulbosus và Ranunculus acris. Thông thường, mao lương nở sớm nhất vào mùa xuân, và nở liên tục suốt cả mùa hè.
Độc tính
Mao lương là một loài có độc, khi còn tươi ăn vào có thể gây ra một số triệu chứng như phồng rộp ở vùng miệng, niêm mạc và đường tiêu hoá. Ngoài ra cũng gây tiêu chảy ra máu, đau bụng và chảy nước bọt liên tục. Trong chăn nuôi, độc tính này gây bỏng rát và phát ban tạm thời ở động vật.
👁️ 37 | ⌚2025-09-16 22:05:13.260
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Họ Mao lương** (danh pháp khoa học: **Ranunculaceae**), còn có tên là **họ Hoàng liên**, là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Mao lương. Họ này được các nhà phân loại học thực
nhỏ|phải|Một nhành bông mao lương đỏ nhỏ|phải|Một nhành bông mao lương tím **Bộ Mao lương** (danh pháp khoa học: **Ranunculales**) là một bộ thực vật có hoa. Để có bộ này ít nhất nó phải
#redirect Nam thiên trúc Thể loại:Họ Hoàng mộc Thể loại:Chi mao lương đơn loài
#redirect Độc diệp thảo Thể loại:Họ Tinh diệp thảo Thể loại:Kingdonia Thể loại:Chi mao lương đơn loài
#redirect Tinh diệp thảo Thể loại:Họ Tinh diệp thảo Thể loại:Chi mao lương đơn loài
#đổiAnh túc lá dương xỉ Thể loại:Pteridophyllum Thể loại:Chi mao lương đơn loài
**Kỷ Mão** (chữ Hán: 己卯) là kết hợp thứ 16 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can _Kỷ_ (Thổ âm) và địa chi _Mão_
nhỏ|Lá của _Coptis aspleniifolia_ **Chi Hoàng liên** (danh pháp khoa học **_Coptis_**) là một chi của khoảng 10–15 loài thực vật có hoa trong họ Mao lương (_Ranunculaceae_), có nguồn gốc ở châu Á và
**Chi Mẫu đơn** (đôi khi có tài liệu gọi là **_chi Bạch thược_**, danh pháp khoa học: **_Paeonia_**) là chi duy nhất trong **họ Mẫu đơn** (**Paeoniaceae**). Các loài trong chi này có nguồn gốc
**Chi Lĩnh xuân** (danh pháp khoa học: **_Euptelea_**) là một chi của 2 loài cây gỗ/cây bụi với lá sớm rụng. Các loài trong chi này sinh sống trong khu vực từ Assam về phía
**Mao Trạch Đông** (phồn thể: 毛澤東; giản thể: 毛泽东; bính âm: _Máo Zédōng_; 26 tháng 12 năm 1893 – 9 tháng 9 năm 1976), còn được người dân Trung Quốc gọi với tên tôn kính
**Mao Tu Chi** (chữ Hán: 毛修之; 375-446) là tướng thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Ông phục vụ cả chính quyền cai trị phía nam và phía bắc. ## Thời Đông Tấn
**_Tam quốc chí_** (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: _Sanguo Chih_; bính âm: _Sānguó Zhì_), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ
nhỏ|Cô gái cầm câu nói của Mao Chủ tịch (1968) **_Mao chủ tịch ngữ lục_** (), còn được gọi là **_Mao Trạch Đông ngữ lục_** (毛澤東語錄) hoặc gọi tắt là **_Mao ngữ lục_**, là sách
**Sa giông mào Donau** (danh pháp khoa học: **_Triturus dobrogicus_**) là một loài sa giông được tìm thấy tại miền trung và đông châu Âu, dọc theo lưu vực sông Danube (còn gọi là sông
**Hồ Chí Minh** (chữ Nho: ; 19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969), tên khai sinh là **Nguyễn Sinh Cung** (chữ Nho: ), còn được gọi phổ biến tại Việt Nam
**Vượn đen Đông Bắc** còn được biết đến là **Vượn Cao Vít** (danh pháp khoa học: **_Nomascus nasutus_**) là một loài vượn từng phân bố rộng rãi ở Trung Quốc và Việt Nam. Vượn đen
**Gia Cát Lượng** (; 181 – 234), biểu tự **Khổng Minh** (孔明), hiệu **Ngọa Long** (臥龍), là Thừa tướng, công thần khai quốc, nhà chính trị, nhà ngoại giao, chỉ huy quân sự, nhà giáo
**Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh**, còn gọi là **Lăng Hồ Chủ tịch**, **Lăng Bác**, là nơi gìn giữ thi hài Chủ tịch Hồ Chí Minh. Lăng được chính thức khởi công ngày 2 tháng
nhỏ|Chân dung [[Chủ tịch Hồ Chí Minh]] **Tư tưởng Hồ Chí Minh** là một hệ thống quan điểm và tư tưởng của Hồ Chí Minh trong sự nghiệp cách mạng của ông được Đảng Cộng
**Hải âu cổ rụt mào lông**, tên khoa học **_Fratercula cirrhata_**, là một loài chim trong họ Alcidae. Loài này được tìm thấy khắp Bắc Thái Bình Dương. ## Miêu tả nhỏ|trái|Bức họa năm 1895
**Lương Văn Can** (chữ Hán: 梁文玕; 1854 - 1927), hay **Lương Ngọc Can**, tự **Hiếu Liêm** và **Ôn Như** (溫如), hiệu **Sơn Lão** (山老); là một nhà cách mạng Việt Nam, và là một trong
**Lương Chấn Anh** (, sinh ngày 12 tháng 8 năm 1954), là một chính khách Hồng Kông và giữ chức vụ Trưởng quan hành chính giai đoạn 2012-2017. Lương Chấn Anh là một thành viên
**Chi Uyên ương** (danh pháp khoa học: **_Aix_**) là một chi chỉ chứa hai loài vịt là vịt Carolina (_Aix sponsa_), và uyên ương (_Aix galericulata_). Chi này thuộc về họ Anatidae của Anseriformes. Chúng
**Chi Đại kích** (danh pháp khoa học: **_Euphorbia_**) là một chi bao gồm nhiều loài thực vật trong phân họ Euphorbioideae, họ Euphorbiaceae, bộ Malpighiales. Các loài _Euphorbia_ dao động từ những loài một năm
**Can Chi** (干支), gọi đầy đủ là **Thiên Can Địa Chi** (天干地支) hay **Thập Can Thập Nhị Chi** (十干十二支), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước thuộc vùng văn
**Chi Cỏ phấn hương** (danh pháp khoa học: **_Ambrosia_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). Tên gọi khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp _a-brotos_
**Chi Cắt kền kền** (tên khoa học **_Phalcoboenus_**) là một chi chim trong họ Falconidae. Bao gồm 4 loài chim Caracara có kích thước khá lớn (khối lượng 0,8 - 2,3 kg), sống bằng lối sống
**Nhàn mào** (_Thalasseus bergii_) là một loài chim biển trong họ Mòng biển, gồm 5 phân loài, làm tổ thành từng tập đoàn dày đặc ở các bờ biển và hòn đảo tại các vùng
**Hà Văn Mao** (1840-1887) là một thủ lĩnh nghĩa quân người mường hưởng ứng phong trào Cần Vương chống Pháp tại Thanh Hóa cuối thế kỷ 19. ## Thân thế Ông quê ở xã Điền
**Đà điểu đầu mào** hay **Đà điểu Úc đội mũ**, **Đà điểu New Guinea** là một loài chim không biết bay thuộc chi **_Casuarius_**, bộ Casuariiformes. Chúng được phân loại là một loài chim chạy
**Mao Sơn Tông** (茅山宗) là tên một giáo phái của Đạo giáo, lấy núi Mao Sơn (núi cỏ mao), nằm ở giữa hai huyện Kim Đàn và Cú Dung của tỉnh Giang Tô, Trung Quốc,
**Hiện tượng mao dẫn** là hiện tượng chất lỏng tự dâng lên cao trong vùng không gian hẹp mà không cần, thậm chí ngược hướng, với ngoại lực (như trọng lực). Hiện tượng có thể
**Cò quăm mào Nhật Bản** (**_Nipponia nippon_**), tiếng Nhật gọi là , tên chữ Hán là **_chu lộ_** (朱鷺), tức "cò son đỏ", là một loài chim trong họ Họ Cò quăm (_Threskiornithidae_) và là
**Đài bàng mào dài** (danh pháp hai phần: **_Lophaetus occipitalis_**) là một loài đại bàng nhỏ tới trung bình sống trên khắp châu Phi, trong khu vực hạ Sahara trừ phía tây nam châu Phi
**Tống Phúc Lương** (chữ Hán: 宋福樑, thường đọc **Tống Phước Lương**, 1771 - 1834) là ngoại thích, tướng lĩnh phục vụ cho dòng họ Nguyễn từ thời chúa Nguyễn Phúc Thuần cho đến đời vua
thumb|_Thalasseus bengalensis_ **Nhàn mào nhỏ** (danh pháp hai phần: **_Thalasseus bengalensis_**) là một loài chim trong họ Nhàn (Sternidae). Loài này sinh sản ở những vùng duyên hải cận nhiệt đới, chủ yếu là từ
là một cựu vận động viên trượt băng nghệ thuật người Nhật Bản, thi đấu trong nội dung đơn nữ. Cô là á quân Olympic 2010, ba lần vô địch Thế giới (2008, 2010, 2014),
nhỏ|Trứng của Gà lôi lam mào trắng nhỏ|Gà lôi lam mào trắng (con mái) **Gà lôi lam mào trắng** (danh pháp hai phần: **_Lophura edwardsi_**) là một loài chim thuộc họ Trĩ (Phasianidae), đặc hữu
Mao Đài tửu **Rượu Mao Đài** (chữ Hán (phồn thể và giản thể): 茅台酒, bính âm: Máotái jiǔ, phiên âm Hán - Việt: _Mao Đài tửu_) là một nhãn hiệu rượu trắng (bạch tửu) của
nhỏ|Minh họa một loại [[nỏ lớn trong _Võ bị chí_.]] nhỏ|Minh họa một thế trận của [[Tôn Tử trong _Võ bị chí_.]] **Võ bị chí** (Hán tự: 武備志; _Chuyên luận về công nghệ
**Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer** hoặc **Quân lực Quốc gia Khmer** (tiếng Pháp: _Forces Armées Nationales Khmères_ - FANK), là lực lượng quốc phòng vũ trang chính thức của nước Cộng hòa Khmer,
**Hải cẩu lông mao Guadalupe** (_Arctocephalus townsendi_) là một loài động vật có vú trong họ Otariidae, bộ Ăn thịt. Loài này được Merriam mô tả năm 1897. Loài hải cẩu này suy giảm số
**Khởi nghĩa Mỹ Lương** (sử cũ gọi là **Giặc Châu Chấu**) là một cuộc nổi dậy từ năm 1854 đến năm 1856 để chống lại triều đình vua Tự Đức, do Lê Duy Cự làm
**Thẩm Khánh Chi**, tự **Hoằng Tiên**, người Vũ Khang, Ngô Hưng, là danh tướng nhà Lưu Tống thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. ## Thiếu thời Thẩm Khánh Chi từ nhỏ đã
**Hoàn Nhan Lượng** (chữ Hán: 完顏亮, 24 tháng 2 năm 1122 - 15 tháng 12 năm 1161), tên Nữ Chân là **Hoàn Nhan Địch Cổ Nãi** (完顏迪古乃), tên tự **Nguyên Công** (元功), thụy hiệu là
Chân dung Hoàng Văn Chí (1913-1988) **Hoàng Văn Chí** (1 tháng 10 năm 1913 - 6 tháng 7 năm 1988), bút danh **Mạc Định**, là một học giả người Mường Việt Nam có lập trường
nhỏ|phải|Hình Hòa Thượng Nguyễn Văn Hiển trên Bảo Tháp chùa Phi Lai - Châu Đốc Hòa thượng **Thích Chí Thiền** (1861-1933), còn được giới tăng sĩ tôn xưng là **Tổ Phi Lai**, là một nhân
Củ **Ấu tàu**, **ấu tẩu**, **Ô đầu** hay còn gọi là củ **ấu tàu**, là rễ củ của cây Ô đầu (); tên khoa học là _Aconitum fortunei_, thuộc họ mao lương _Ranunculaceae_ được xếp
**Phó Hoằng Chi** (, 377-418) là tướng thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Ông tham gia vào cuộc nội chiến nhà Đông Tấn và cuộc chiến với các nước Ngũ Hồ phương Bắc.